Asset depreciation range system (ADR)

Định nghĩa Asset depreciation range system (ADR) là gì?

Asset depreciation range system (ADR)Hệ thống phạm vi khấu hao tài sản (ADR). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Asset depreciation range system (ADR) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một hệ thống được sử dụng bởi Internal Revenue Service để xác định đời sống kinh tế của các lớp học cụ thể của tài sản khấu hao. Hệ thống này đã được thay thế một thời gian ngắn với hệ thống thu hồi chi phí gia tốc vào năm 1981, nhưng đã được giới thiệu lại sau khi cải cách thuế của năm 1986. Dựa trên hệ thống này, tài sản được giao một giới hạn trên và giới hạn dưới phù hợp với thời gian hữu dụng dự kiến ​​của tài sản khấu hao. Các chủ doanh nghiệp được phép sử dụng hệ thống ADR hoặc một lịch trình khấu hao đường thẳng.

Definition - What does Asset depreciation range system (ADR) mean

A system utilized by the Internal Revenue Service to determine the economic life of specific classes of depreciable assets. This system was replaced briefly with the accelerated cost recovery system in 1981, but was reintroduced after the tax reform of 1986. Based on this system, assets are assigned an upper limit and lower limit in accordance with expected useful lives of the depreciable asset. Business owners are allowed to use the ADR system or a straight line depreciation schedule.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *