Capital lease

Định nghĩa Capital lease là gì?

Capital leaseCho thuê vốn. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Capital lease - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Cố định hạn (và thường không hủy ngang) cho thuê đó là tương tự như một hiệp định vay vốn để mua một tài sản vốn trả góp. Các dịch vụ của bên cho thuê được giới hạn để tài trợ cho tài sản, bên thuê trả tất cả các chi phí khác bao gồm bảo hiểm, bảo trì, và các loại thuế. cho thuê vốn được coi là cơ bản tương đương với một bán bởi bên cho thuê và mua hàng của bên thuê (mặc dù phần còn lại tiêu đề với bên cho thuê). Do đó, tài sản cho thuê phải được viết hoa và thể hiện trong bảng cân đối của bên thuê như một tài sản cố định với một trách nhiệm không hiện hành tương ứng (cho thuê phải nộp). Bên thuê mua lại tất cả các lợi ích kinh tế (như khấu hao) và rủi ro (ví dụ như khả năng của sự mất mát của tài sản thuê) sở hữu nhưng chỉ có thể khẳng định sự quan tâm-phần (không phải là toàn bộ số tiền) của thanh toán thuê như một khoản chi phí . Để được coi là một hợp đồng thuê vốn, thuê phải đáp ứng một hoặc nhiều trong bốn tiêu chí: (1) tiêu đề của tài sản chuyển tự động từ bên cho thuê cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê, (2) thuê chứa một lựa chọn mua món hời theo đó bên thuê có thể có được cho thuê tài sản thấp hơn giá thị trường của nó vào cuối thời hạn thuê, (3) thời hạn thuê là trong một thời gian dài hơn 75 phần trăm của đời sống kinh tế ước tính của tài sản, hoặc (4 ) giá trị hiện tại của khoản thanh toán cho thuê lớn hơn 90 phần trăm của giá trị thị trường hợp lý của các tài sản vào đầu thời hạn thuê. Một thuê vốn là một 'thuê thanh toán đầy đủ' vì các khoản thanh toán cho thuê trả lại (trừ dần) toàn bộ chi phí (bao gồm chi phí tài chính, chi phí, và tỷ suất lợi nhuận) của tài sản thuê cho bên cho thuê, với rất ít hoặc không có sự phụ thuộc vào dư ( hoặc cứu hộ) giá trị của tài sản. Còn được gọi là thuê tài chính hay thuê tài chính. Xem thuê cũng đang hoạt động và bán và thuê lại.

Definition - What does Capital lease mean

Fixed-term (and usually non-cancelable) lease that is similar to a loan agreement for purchase of a capital asset on installments. The lessor's services are limited to financing the asset, the lessee pays all other costs including insurance, maintenance, and taxes. Capital leases are regarded as essentially-equivalent to a sale by the lessor, and a purchase by the lessee (even though the title remains with the lessor). Therefore, leased assets must be capitalized and shown in the lessee's balance sheet as a fixed asset with a corresponding non-current liability (lease payable). The lessee acquires all the economic benefits (such as depreciation) and risks (such as the possibility of the loss of the leased asset) of ownership but can claim only the interest-portion (not the entire amount) of the lease payment as an expense. To be considered a capital lease, a lease must meet one or more of these four criteria: (1) title of the asset passes automatically from the lessor to the lessee at end of the lease term, (2) lease contains a bargain purchase option under which the lessee may acquire the leased-asset at less than its fair market value at the end of lease term, (3) lease term is for a period longer than the 75 percent of the estimated economic life of the asset, or (4) the present value of the lease payments is greater than 90 percent of the fair market value of the asset at the beginning of the lease term. A capital lease is a 'full payment lease' because the lease payments pay back (amortize) the full cost (including financing costs, overheads, and profit margin) of the leased asset to the lessor, with little or no dependence on the residual (or salvage) value of the asset. Called also finance lease or financial lease. See also operating lease and sale and leaseback.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *