Định nghĩa Money supply là gì?
Money supply là Cung tiền. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Money supply - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Sức mạnh chi tiêu dân số được đại diện bởi số lượng tài sản lỏng (thường là tiền mặt) trong một nền kinh tế có thể được đổi lấy hàng hóa và dịch vụ. Tăng cung tiền (tương đối so với sản lượng hàng hóa và dịch vụ) dẫn đến lạm phát, việc làm cao hơn, và sử dụng cao năng lực sản xuất. giảm dẫn của nó để giảm phát, thất nghiệp, và năng lực sản xuất nhàn rỗi. Nó có thể có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào mức độ thanh khoản được lựa chọn để xác định một tài sản như tiền bạc. Các biện pháp của cung tiền (gọi là uẩn tiền tệ) có tiêu chí khác nhau ở các nước khác nhau, và được phân loại từ hẹp đến rộng. Chúng bao gồm M0: tổng tiền tệ trong lưu thông (ghi chú và tiền xu) cộng với dự trữ của các ngân hàng với ngân hàng trung ương. M1: tiền tệ trong lưu thông cộng với hiện hành (kiểm tra) chiếm cộng tài khoản tiền gửi có thể chuyển nhượng bằng séc. M2: tệ trên tài khoản lưu thông cộng với tiết kiệm và không phải trả lãi tiền gửi ngân hàng mang. M3: M1 cộng với tất cả khu vực tư nhân (phi chính phủ) tiền gửi và chứng chỉ tiền gửi; M3C: M3 cộng tiền gửi bằng ngoại tệ với các ngân hàng. M4: M1 cộng với tiền gửi ngân hàng khu vực tư nhân và đầu tư thị trường tiền tệ. M5: M4 cộng xây dựng-xã hội tiền gửi. Còn được gọi là cổ phiếu tiền.
Definition - What does Money supply mean
Population's spending power represented by the quantity of liquid assets (usually cash) in an economy that can be exchanged for goods and services. Increase in money supply (relative to the output of goods and services) leads to inflation, higher employment, and high utilization of the manufacturing capacity. Its decrease leads to deflation, unemployment, and idle manufacturing capacity. It can have different meanings depending on the degree of liquidity chosen to define an asset as money. Measures of money supply (called monetary aggregates) have different criteria in different countries, and are categorized from the narrowest to the broadest. They include M0: sum of currency in circulation (notes and coins) plus banks' reserves with the central bank. M1: currency in circulation plus current (checking) accounts plus deposit accounts transferable by checks. M2: currency in circulation plus savings accounts and non-interest bearing bank deposits. M3: M1 plus all private-sector (non-government) deposits and certificates of deposit; M3C: M3 plus foreign-exchange deposits with banks. M4: M1 plus private-sector bank deposits and money market investments. M5: M4 plus building-society deposits. Also called money stock.
Source: Money supply là gì? Business Dictionary