Định nghĩa Rational choice theory (RCT) là gì?
Rational choice theory (RCT) là Lý thuyết lựa chọn hợp lý (RCT). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Rational choice theory (RCT) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Những nỗ lực để giải thích tất cả (phù hợp và tà) hiện tượng xã hội về cách cá nhân tự quan tâm đến những lựa chọn dưới ảnh hưởng của sở thích của họ. Nó xử lý trao đổi xã hội như tương tự như giao lưu kinh tế, nơi tất cả các bên cố gắng phát huy tối đa lợi thế hay đạt được của họ, và để giảm thiểu thiệt thòi, mất mát của họ. tiền đề cơ bản RCT của là rằng (1) người con căn hành vi của họ trên các tính toán hợp lý, (2) họ hành động với sự hợp lý khi đưa ra sự lựa chọn, (3) lựa chọn của họ là nhằm mục đích tối ưu hóa của niềm vui hay lợi nhuận của họ. Khái niệm này có ứng dụng trong kinh tế và tiếp thị, và trong tội phạm học và quan hệ quốc tế. RCT, tuy nhiên, không thể giải thích sự tồn tại của hiện tượng xã hội nhất định như lòng vị tha, có đi có lại, và tin tưởng, và lý do tại sao các cá nhân tự nguyện tham gia các hiệp hội và các nhóm lợi ích mà tập thể và không phải cá nhân đang theo đuổi. Không nên nhầm lẫn với lý thuyết kỳ vọng hợp lý. Còn được gọi là lý thuyết về hành động lập luận.
Definition - What does Rational choice theory (RCT) mean
Attempts to explain all (conforming and deviant) social phenomenon in terms of how self-interested individuals make choices under the influence of their preferences. It treats social exchange as similar to economic exchange where all parties try to maximize their advantage or gain, and to minimize their disadvantage or loss. RCT's basic premises are that (1) human beings base their behavior on rational calculations, (2) they act with rationality when making choices, (3) their choices are aimed at optimization of their pleasure or profit. This concept has applications in economics and marketing, and in criminology and international relations. RCT, however, cannot explain the existence of certain social phenomenon such as altruism, reciprocity, and trust, and why individuals voluntarily join associations and groups where collective and not individual benefits are pursued. Not to be confused with theory of rational expectations. Also called theory of reasoned action.
Source: Rational choice theory (RCT) là gì? Business Dictionary