Định nghĩa Too big to fail là gì?
Too big to fail là Quá lớn để sụp đổ. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Too big to fail - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Ý kiến cho rằng các doanh nghiệp nhất định rất quan trọng đối với quốc gia, rằng nó sẽ là thảm hoạ nếu họ được phép thất bại. Thuật ngữ này thường được áp dụng cho một số ngân hàng lớn nhất của quốc gia, bởi vì nếu các ngân hàng này đã thất bại, nó có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng đối với nền kinh tế. Bằng cách tuyên bố một công ty quá lớn để sụp đổ, tuy nhiên, nó có nghĩa rằng chính phủ có thể bị cám dỗ để bước vào nếu công ty này được vào một tình huống xấu, hoặc là do các vấn đề trong công ty hoặc các vấn đề từ bên ngoài công ty. Trong khi gói cứu trợ của chính phủ hoặc can thiệp có thể giúp công ty tồn tại, một số đối thủ nghĩ rằng đây là phản tác dụng, và chỉ đơn giản là giúp một công ty rằng có lẽ nên được phép thất bại. Khái niệm này là không thể tách rời với cuộc khủng hoảng tài chính vào cuối những năm 2000.
Definition - What does Too big to fail mean
Idea that certain businesses are so important to the nation, that it would be disastrous if they were allowed to fail. This term is often applied to some of the nation's largest banks, because if these banks were to fail, it could cause serious problems for the economy. By declaring a company too big to fail, however, it means that the government might be tempted to step in if this company gets into a bad situation, either due to problems within the company or problems from outside the company. While government bailouts or intervention might help the company survive, some opponents think that this is counterproductive, and simply helping a company that maybe should be allowed to fail. This concept was integral to the financial crisis of the late 2000s.
Source: Too big to fail là gì? Business Dictionary