Wafer

Định nghĩa Wafer là gì?

WaferĐĩa bán dẫn. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Wafer - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một wafer là một mảnh mỏng của vật liệu bán dẫn, thường là silicon tinh thể, trong hình dạng của một đĩa rất mỏng được sử dụng như một cơ sở để chế tạo mạch điện tử tích hợp (IC) và các tế bào quang điện silicon. Wafer phục vụ như là chất nền cho hầu hết các mạch vi điện tử và trải qua nhiều quá trình, chẳng hạn như doping, cấy và khắc, trước khi sản phẩm cuối cùng của một mạch tích hợp được hoàn tất.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một wafer bắt đầu ra như khối của polysilicon được tan chảy và sau đó hình thành nên một phôi hình trụ thông qua một quá trình gọi là Czochralski tăng trưởng, nơi một “hạt giống” tinh thể mỏng như một chiếc bút chì được hạ xuống vào silic nấu chảy để cho phép silicon monocrystalline phát triển xung quanh nó , sau đó được luân chuyển và sau đó rất chậm kéo để tạo thành một phôi dài hình trụ mà thay đổi đường kính tùy thuộc vào kích thước của wafer yêu cầu. Sau đó, phôi được cắt thành từng miếng mỏng bằng một cái cưa wafer, trong đó sử dụng một sợi dây rất mỏng cho cắt. Kết quả là mỏng “tấm” của silic là những tấm, và trải qua quá trình đánh bóng khác nhau để các bề mặt gần như hoàn hảo trước khi chúng được vận chuyển đến các nhà sản xuất vi mạch. Đường kính của một wafer khoảng 2-18 inch, và độ dày của nó thường nằm trong khoảng 275-925 mm.

What is the Wafer? - Definition

A wafer is a thin piece of semiconductor material, usually crystalline silicon, in the shape of a very thin disc that is used as a base for fabricating electronic integrated circuits (ICs) and silicon-based photovoltaic cells. The wafer serves as the substrate for most microelectronic circuits and goes through many processes, such as doping, implantation and etching, before the final product of an an integrated circuit is completed.

Understanding the Wafer

A wafer starts out as chunks of polysilicon that are melted and then formed into a cylindrical ingot through a process called Czochralski growth, where a "seed" crystal as thin as a pencil is lowered into the melted silicon to allow monocrystalline silicon to grow around it, which is then rotated and then very slowly pulled in order to form a long cylindrical ingot that varies in diameter depending on the size of the wafer required. The ingot is then sliced into thin pieces using a wafer saw, which uses a very thin wire for cutting. The resulting thin "plates" of the silicon are the wafers, and go through various polishing processes so that the surface are nearly flawless before they are shipped to IC manufacturers. The diameter of a wafer ranges from 2 to 18 inches, and its thickness usually ranges from 275 to 925 µm.

Thuật ngữ liên quan

  • Silicon
  • Integrated Circuit (IC)
  • Very Large-Scale Integration (VLSI)
  • Microchip
  • Photovoltaic Cell (PV Cell)
  • Chip
  • Kerfless Wafering
  • Pixel Pipelines
  • Bypass Airflow
  • Equipment Footprint

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *