Inter Process Communication (IPC)

Định nghĩa Inter Process Communication (IPC) là gì?

Inter Process Communication (IPC)Quy trình liên thông (IPC). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Inter Process Communication (IPC) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Inter-process communication (IPC) là một cơ chế cho phép trao đổi dữ liệu giữa các quá trình. Bằng cách cung cấp một người dùng với một tập hợp các giao diện lập trình, IPC giúp một lập trình tổ chức thực hiện hoạt động giữa các quá trình khác nhau. IPC cho phép một ứng dụng để kiểm soát một ứng dụng khác, do đó cho phép chia sẻ dữ liệu mà không cần can thiệp.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Cơ chế IPC có thể được phân thành đường ống, đầu tiên trong, đầu tiên ra (FIFO), và bộ nhớ chia sẻ. Ống đã được giới thiệu trong hệ điều hành UNIX. Trong cơ chế này, các luồng dữ liệu là một chiều. Một ống có thể được hình dung như một ống vòi trong đó các dữ liệu vào thông qua một đầu và chảy ra từ đầu kia. Một ống thường được tạo ra bằng cách gọi các cuộc gọi hệ thống đường ống, do đó tạo ra một cặp file descriptor. Mô tả thường được tạo ra để trỏ đến một nút ống. Một trong những tính năng chính của ống là dữ liệu chảy qua một ống là thoáng qua, mà có nghĩa là dữ liệu có thể được đọc từ bộ mô tả đọc chỉ một lần. Nếu dữ liệu được ghi vào bộ mô tả ghi, dữ liệu có thể được đọc chỉ trong thứ tự mà các dữ liệu đã được viết.

What is the Inter Process Communication (IPC)? - Definition

Inter-process communication (IPC) is a mechanism that allows the exchange of data between processes. By providing a user with a set of programming interfaces, IPC helps a programmer organize the activities among different processes. IPC allows one application to control another application, thereby enabling data sharing without interference.

Understanding the Inter Process Communication (IPC)

The IPC mechanism can be classified into pipes, first in, first out (FIFO), and shared memory. Pipes were introduced in the UNIX operating system. In this mechanism, the data flow is unidirectional. A pipe can be imagined as a hose pipe in which the data enters through one end and flows out from the other end. A pipe is generally created by invoking the pipe system call, which in turn generates a pair of file descriptors. Descriptors are usually created to point to a pipe node. One of the main features of pipes is that the data flowing through a pipe is transient, which means data can be read from the read descriptor only once. If the data is written into the write descriptor, the data can be read only in the order in which the data was written.

Thuật ngữ liên quan

  • Thread
  • Computing
  • Operating System (OS)
  • Microkernel
  • Shared Memory
  • Virtual Shared Memory (VSM)
  • Pipe
  • Semaphore
  • Commit
  • Access Modifiers

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *