Định nghĩa ASP.NET là gì?
ASP.NET là ASP.NET. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ ASP.NET - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
ASP.NET là một mô hình phát triển web thống nhất tích hợp với .NET framework, được thiết kế để cung cấp các dịch vụ để tạo ra động các ứng dụng web và dịch vụ web. Nó được xây dựng trên Common Language Runtime (CLR) của .NET framework và bao gồm những quyền lợi như khả năng tương tác đa ngôn ngữ, loại an toàn, thu gom rác thải và thừa kế. Đánh dấu Anders và Scott Guthrie của Microsoft tạo ra phiên bản đầu tiên của ASP.NET vào năm 1992. Nó được tạo ra để tạo điều kiện cho sự phát triển của các ứng dụng được phân phối trong cấu trúc và cách hướng đối tượng bằng cách tách phần trình bày và nội dung và do đó viết mã sạch. ASP.NET sử dụng mô hình code-behind để tạo ra các trang động dựa trên kiến trúc MVC. Họ có một số sự khác biệt lớn từ ASP, một phiên bản trước của ASP.NET. Mô hình đối tượng của ASP.NET đã được cải thiện do đó đáng kể so với ASP, mà làm cho nó hoàn toàn tương thích với ASP. Những khác biệt này bao gồm: 1. Sử dụng mã biên dịch (thay vì mã giải thích), 2. mô hình kịch bản phía máy chủ Event-driven, 3. quản lý nhà nước, 4. Phát triển ứng dụng nhanh chóng sử dụng các điều khiển và thư viện của .NET framework. 5. mã lập trình động được đặt riêng trong một tập tin hoặc đặc biệt được chỉ định thẻ. Điều này tránh mã chương trình bị sửa đổi trong thời gian chạy.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
ASP.NET làm việc với Internet Information Server (IIS) để cung cấp các nội dung theo yêu cầu của khách hàng. Khi xử lý yêu cầu, ASP.NET cung cấp quyền truy cập vào tất cả các lớp .NET, thành phần tùy chỉnh và cơ sở dữ liệu, tương tự như của một ứng dụng máy tính để bàn. hình thức Web là các khối xây dựng phát triển ứng dụng trong ASP.NET. Họ cung cấp rất nhiều tính linh hoạt bằng cách cho phép điều khiển được sử dụng trên một trang như các đối tượng. Những điều khiển này có thể xử lý các sự kiện như Load, Bấm và thay đổi, tương tự như trong các ứng dụng máy tính để bàn. Khác với các hình thức Web, ASP.NET có thể được sử dụng để tạo ra các dịch vụ Web XML có thể cho phép xây dựng mô-đun, các ứng dụng web phân phối, viết bằng bất kỳ dịch vụ language.These là tương thích trên nhiều nền tảng và thiết bị. Trong addtion, ASP.NET cụ quản lý nhà nước bằng cách gửi thông tin (ViewState) liên quan đến tình trạng điều khiển trên một mẫu web đến máy chủ trong một yêu cầu postback. Nó cung cấp các ứng dụng thực hiện side-by-side của nhiều giáo phái cho phép chúng được cài đặt trên cùng một hệ thống với các phiên bản khác nhau của .NET framework. Hơn nữa, nó sử dụng hỗ trợ XML để lưu trữ dữ liệu, cấu hình và thao tác. Tuy nhiên, khi nói đến việc đảm bảo các ứng dụng của nó, ASP.NET sử dụng bảo mật truy cập mã và vai trò dựa tính năng bảo mật của .NET framework và phương pháp vốn có của IIS để xác thực thông tin người dùng.
What is the ASP.NET? - Definition
ASP.NET is a unified web development model integrated with .NET framework, designed to provide services to create dynamic web applications and web services. It is built on the Common Language Runtime (CLR) of the .NET framework and includes those benefits like multi-language interoperability, type safety, garbage collection and inheritance. Mark Anders and Scott Guthrie of Microsoft created the first version of ASP.NET in 1992. It was created to facilitate the development of distributed applications in structured and object-oriented manner by separating the presentation and content and hence write clean code. ASP.NET uses the code-behind model to generate dynamic pages based on Model-View-Controller architecture. They have some the major differences from ASP, an earlier version of ASP.NET. The object model of ASP.NET has thus significantly improved from ASP, which makes it fully backward compatible to ASP. These differences include: 1. Usage of compiled code (instead of interpreted code), 2. Event-driven server-side scripting model, 3. State management, 4. Rapid application development using controls and libraries of the .NET framework. 5. Dynamic programming code is placed separately in a file or specially designated tag. This avoids the program code getting modified during runtime.
Understanding the ASP.NET
ASP.NET works with the Internet Information Server (IIS) to deliver the content in response to client requests. While processing the requests, ASP.NET provides access to all .NET classes, custom components and databases, similar to that of a desktop application. Web forms are the building blocks of application development in ASP.NET. They provide lot of flexibility by allowing controls to be used on a page as objects. These controls can handle events such as Load, Click and Change, similar to those in desktop applications. Other than Web forms, ASP.NET can be used to create XML Web services that can allow building modular, distributed web applications, written in any language.These services are interoperable across variety of platforms and devices. In addtion, ASP.NET implements state management by sending the information (viewstate) related to state of controls on a web form to the server in a postback request. It provides side-by-side execution applications of multiple denominations allowing them to be installed on the same system with different versions of .NET frameworks. Furthermore, it uses XML support for data storage, configuration and manipulation. However, when it comes to securing its applications, ASP.NET uses the code access security and role based security features of .NET framework and inherent methods of IIS for authenticating user credentials.
Thuật ngữ liên quan
- Common Language Runtime (CLR)
- JavaServer Pages (JSP)
- Web Development
- User Interface (UI)
- Webware
- Web Service
- View State
- .NET Framework (.NET)
- Custom Control
- JScript
Source: ASP.NET là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm