Columnar Database

Định nghĩa Columnar Database là gì?

Columnar DatabaseCơ sở dữ liệu cây cột. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Columnar Database - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một cơ sở dữ liệu cây cột là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) mà lưu trữ dữ liệu trong các cột hơn là trong hàng như DBMS quan hệ làm. Sự khác biệt chính giữa một cơ sở dữ liệu cây cột và một cơ sở dữ liệu hàng theo định hướng truyền thống được tập trung vào hiệu suất, nhu yếu phẩm lưu trữ và kỹ thuật schema sửa đổi. Mục đích của loại cơ sở dữ liệu là để đọc một cách hiệu quả và ghi dữ liệu đến và đi từ các lưu trữ thứ cấp để có thể tăng tốc độ thời gian xử lý trong việc trả lại một truy vấn.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Các dữ liệu được lưu trữ xuất hiện trong trật tự kỷ lục, có nghĩa là mục trong cột đầu tiên có liên quan đến các mục trong cột thứ hai và cột khác nếu mục xuất hiện trong cùng một dòng. Ví dụ, mục thứ 100 trong cột 1 thuộc về kỷ lục tương tự như sự xâm nhập thứ 100 trong cột 2. Điều này làm cho nó có thể cho dữ liệu cá nhân để được truy cập vào các cột như một nhóm chứ không phải truy cập vào nó cá nhân và từng hàng. Dữ liệu được lưu trữ từ trên xuống dưới chứ không phải là từ trái sang phải như trong một RDBMS hàng theo định hướng.

What is the Columnar Database? - Definition

A columnar database is a database management system (DBMS) that stores data in columns rather than in rows as relational DBMSs do. The main differences between a columnar database and a traditional row-oriented database are centered around performance, storage necessities and schema modifying techniques. The goal of this type of database is to effectively read and write data to and from the secondary storage in order to be able to speed up the processing time in returning a query.

Understanding the Columnar Database

The data that is stored appears in record order, meaning the entry in the first column is related to the entry in the second column and other columns if the entry appears in the same row. For example, the 100th entry in column 1 belongs to the same record as the 100th entry in column 2. This makes it possible for individual data to be accessed in columns as a group rather than accessing it individually and row by row. Data is stored from top to bottom rather than from left to right as in a row-oriented RDBMS.

Thuật ngữ liên quan

  • Database (DB)
  • Database Management System (DBMS)
  • Relational Database Management System (RDBMS)
  • Database Row
  • Database Column
  • Record
  • Tuple (Database)
  • Data Modeling
  • Data
  • Commit

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *