Layer 6

Định nghĩa Layer 6 là gì?

Layer 6Lớp 6. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Layer 6 - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Lớp 6 đề cập đến lớp thứ sáu của hệ thống mở Interconnect (OSI) Model, và được gọi là các lớp trình bày. Lớp 6 cung cấp sự tách biệt trong sự khác biệt của biểu diễn dữ liệu, chẳng hạn như mã hóa, thông qua chuyển đổi dữ liệu từ định dạng dữ liệu ứng dụng sang một định dạng mạng sẵn sàng và ngược lại. Nó biến đổi dữ liệu thành một dạng mà các ứng dụng cụ thể có thể chấp nhận và cũng mất dữ liệu của ứng dụng và mã hóa nó để được gửi qua mạng để nó thoát khỏi vấn đề tương thích.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Lớp 6, hoặc các lớp trình bày, đóng vai trò như người dịch dữ liệu giữa một ứng dụng hoặc quy trình và hệ thống mạng. Lớp này chịu trách nhiệm về định dạng và sau đó cung cấp các dữ liệu cho lớp ứng dụng hoặc để chế biến hoặc hiển thị. Điều này là để các lớp ứng dụng không cần phải bận tâm riêng của mình với sự khác biệt cú pháp trong biểu diễn dữ liệu trong các hệ thống của người dùng cuối. Một ví dụ tốt về dịch vụ trình bày này được cung cấp bởi lớp 6 là việc chuyển đổi một tập tin EBCDIC mã vào một tập tin ASCII.

What is the Layer 6? - Definition

Layer 6 refers to the sixth layer of the Open Systems Interconnect (OSI) Model, and is known as the presentation layer. Layer 6 provides the separation in the differences of data representation, such as encryption, through transformation of that data from application data format to a network-ready format and vice-versa. It transforms data into a form that the specific application can accept and also takes the application’s data and encrypts it to be sent over a network so that it is free from compatibility issues.

Understanding the Layer 6

Layer 6, or the presentation layer, serves as the data translator between an application or process and the network. This layer is responsible for the formatting and subsequent delivery of data to the application layer either for processing or display. This is so that the application layer does not have to bother itself with syntactical differences in data representation in end-user systems. A good example of this presentation service offered by layer 6 is the conversion of an EBCDIC-coded file into an ASCII file.

Thuật ngữ liên quan

  • Layer 1
  • Layer 2
  • Layer 3
  • Layer 4
  • Layer 5
  • Layer 7
  • Hacking Tool
  • Geotagging
  • Mosaic
  • InfiniBand

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *