Social Media Snooping

Định nghĩa Social Media Snooping là gì?

Social Media SnoopingTruyền thông xã hội Snooping. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Social Media Snooping - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Truyền thông xã hội snooping đề cập đến giám sát của chủ nhân của nhân viên truyền thông xã hội trong khi sử dụng tại nơi làm việc. Sử dụng lao động có thể chọn để giám sát nhân viên sử dụng phương tiện truyền thông xã hội vì họ đang lo ngại về tính hiệu quả. Ngoài ra còn có các nguy cơ tiềm ẩn mà nhân viên sẽ gửi thông tin nhạy cảm hoặc ý kiến ​​xúc phạm về quản lý và đồng nghiệp. Nhà tuyển dụng cũng có thể sử dụng phương tiện truyền thông xã hội rình mò để điều tra nhân viên tiềm năng trước khi thuê họ hay để theo dõi hành vi của nhân viên bên ngoài nơi làm việc.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Trong khi các công ty có thể có lý do chính đáng để được quan tâm về việc sử dụng nhân viên của họ của truyền thông xã hội, các nhà phê bình cho rằng loại hình này của giám sát là một xâm phạm đời tư và rằng việc sử dụng thông tin giám sát thu được để sa thải một nhân viên là rủi ro. Như vậy, nhiều chuyên gia khuyến cáo rằng một công ty duy trì một chính sách truyền thông xã hội thành lập rằng các quốc gia như thế nào nhân viên sẽ được giám sát và cách thông tin đó sẽ được sử dụng.

What is the Social Media Snooping? - Definition

Social media snooping refers to an employer's monitoring of employee social media use while at work. Employers may choose to monitor employee social media use because they are concerned about efficiency. There is also the potential risk that employees will post sensitive information or derogatory comments about managers and colleagues. Employers may also use social media snooping to investigate potential employees before hiring them or to monitor employee behavior outside the workplace.

Understanding the Social Media Snooping

While companies may have legitimate reasons to be concerned about their employees’ use of social media, critics argue that this type of surveillance is an invasion of privacy and that using obtained surveillance information to dismiss an employee is risky. As such, many experts recommend that a company maintain an established social media policy that states how employees will be monitored and how that information will be used.

Thuật ngữ liên quan

  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn (LI)
  • Social Media
  • Social Media Cleansing
  • Social Media Fatigue
  • Backsourcing
  • Cloud Provider
  • Data Mart
  • Retrosourcing

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *