Định nghĩa Discounted cash-flow (DCF) là gì?
Discounted cash-flow (DCF) là Chiết khấu dòng tiền (DCF). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Discounted cash-flow (DCF) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Giá trị của nguồn thu nhập mong đợi từ một khoản đầu tư tại thời điểm ngày hôm nay hoặc vào bất kỳ ngày nào. Bởi vì tiền có thể phát triển bản thân (khi đặt trong một tài khoản sinh lãi) một đồng đô la nhận được hôm nay là ít giá trị hơn một đô la nhận được trong tương lai. chất lượng này (của thời gian giá trị của tiền ') làm cho việc lựa chọn giữa các cơ hội đầu tư (đòi hỏi khoản tiền khác nhau, và có giai đoạn trưởng thành khác nhau và tỷ suất lợi nhuận) là một quá trình phức tạp. Do đó, kỹ thuật DCF được áp dụng cho 'mang lại' (giá ưu đãi) lợi nhuận dự kiến một chung đất giá trị hiện tại của họ (PV). Hai phương pháp DCF cơ bản là giá trị hiện tại (NPV) phương pháp ròng và tỷ lệ nội bộ của phương pháp (IRR), cả hai đều đưa vào tài khoản thời gian có giá trị của tiền bạc, và tương tự như các phương pháp được sử dụng trong tính toán lãi suất thu nhập trên tiền gửi ngân hàng. (1) Phương pháp Trong NPV, tổng tiền luồng dự đoán (lợi nhuận) được nhân với giá giảm lãi suất để đưa chúng trở lại với PV của họ. Lượng đầu tư ban đầu và tiền tệ khác (chi phí) được trừ vào PV để đi đến PV ròng của khoản đầu tư. Một dương tính NPV chỉ ra một dự án đầu tư mong muốn. (2) Các IRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó các PV tổng Lưu chuyển tiền tệ dự kiến bằng với PV tổng Tiền chi dự đoán, hoặc tốc độ mà NPV bằng không. IRR được xác định thông qua tính toán thử nghiệm-và-lỗi sử dụng một công thức toán học (có trong hầu hết các chương trình bảng tính) hoặc một đồ thị. IRR cao hơn mức tối thiểu chấp nhận lợi nhuận (gọi là lợi tức tối thiểu) cho một dự án đầu tư mong muốn. Giảm phân tích dòng tiền đang Còn được gọi là vốn hóa thu nhập.
Definition - What does Discounted cash-flow (DCF) mean
Value of the anticipated revenue stream from an investment as at today or on any given date. Because money can grow by itself (when placed in an interest earning account) a dollar received today is less valuable than a dollar received in the future. This quality (the 'time value of money') makes choosing among investment opportunities (requiring different sums, and having different maturity periods and rates of return) a convoluted process. Therefore, DCF techniques are applied to 'bring-back' (discount) the anticipated returns to a common ground their present value (PV). Two basic DCF methods are the net present value (NPV) method and the internal rate of return (IRR) method, both of which take into account the time-value of money, and are similar to the methods used in computing interest-income on bank deposits. (1) In NPV method, the anticipated total cash-inflows (returns) are multiplied with a discount-rate to bring them back to their PV. The initial investment amount and other cash-outflows (costs) are subtracted from the PV to arrive at the net PV of the investment. A positive NPV indicates a desirable investment project. (2) The IRR is that discount rate at which the PV of the anticipated total cash inflows is equal to the PV of the anticipated total cash outflows, or the rate at which NPV is zero. IRR is determined through trial-and-error calculations using a mathematical formula (included with most spreadsheet programs) or a graph. IRR higher than the minimum acceptable rate of return (called hurdle rate) indicates a desirable investment project. Discounted cash flow analysis is Called also capitalization of income.
Source: Discounted cash-flow (DCF) là gì? Business Dictionary