Định nghĩa General Agreement on Tariff and Trade (GATT) là gì?
General Agreement on Tariff and Trade (GATT) là Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ General Agreement on Tariff and Trade (GATT) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Cơ quan của Liên Hợp Quốc đối với thúc đẩy tự do thương mại giữa các quốc gia ký kết (gọi là bên ký kết). Được thành lập vào năm 1947 tại Geneva, mục tiêu của nó là để đối phó với tác động tàn phá của các biện pháp bảo hộ (như thuế quan Mỹ Smoot-Hawley rằng tăng thuế nhập khẩu từ 39 phần trăm đến 53 phần trăm) được cho là nhằm tác động Giảm thiểu của cuộc đại khủng hoảng. GATT thiết lập một hệ thống thương mại đa phương dựa trên luật lệ cho thương mại ở cả hàng hóa và dịch vụ thông qua một loạt các cuộc đàm phán (gọi là 'viên đạn'). Nó đã thành công trong việc đạt được việc giảm thuế quan trung bình đối với hàng hóa sản xuất từ 40 phần trăm xuống còn khoảng 5 phần trăm trong các quốc gia công nghiệp phát triển, và trong việc có được mức độ khác nhau cắt giảm hứa từ các quốc gia kém phát triển. Cách tiếp cận của nó được dựa trên hai nguyên tắc không phân biệt đối xử, (1) Hầu hết tối huệ quốc và đối xử quốc gia, và (2) tương hỗ. Nó làm việc để loại bỏ tất cả các rào cản phi thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu, và chủ trương sử dụng thuế đối kháng chống bán phá giá và phủ nhận những ảnh hưởng của các khoản trợ cấp. Vào ngày 01 Tháng 1 1995, sau khi kết quả của vòng đàm phán Uruguay, GATT đã được thay thế bởi Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Definition - What does General Agreement on Tariff and Trade (GATT) mean
UN agency for promotion of free trade between signatory countries (called contracting parties). Formed in 1947 in Geneva, its objective was to counter the devastating effect of protectionist measures (such as the US Smoot-Hawley tariff that raised import duties from 39 percent to 53 percent) supposedly intended to mitigate impact of the great depression. GATT instituted a rule-based multilateral trading system for trade in both goods and services through a series of negotiations (called 'rounds'). It succeeded in achieving reduction in the average tariff on manufactured goods from 40 percent to about 5 percent in the industrialized nations, and in obtaining varying degrees of promised reductions from less developed nations. Its approach was based on two non-discriminatory principles, the (1) Most favored nation and national treatment, and (2) Reciprocity. It worked to eliminate all non-tariff barriers and import quotas, and advocated use of countervailing duties to fight dumping and to negate the effects of subsidies. On January 1, 1995, after the culmination of Uruguay Round, GATT was replaced by World Trade Organization (WTO).
Source: General Agreement on Tariff and Trade (GATT) là gì? Business Dictionary