Định nghĩa Lagging indicators là gì?
Lagging indicators là Chỉ số tụt hậu. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Lagging indicators - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Chỉ số kinh tế và thị trường tài chính có xu hướng thay đổi chỉ sau khi một nền kinh tế đã thay đổi, hoặc đã bắt đầu đi theo một mô hình hay xu hướng cụ thể. Họ đường mòn phía sau (thường là sáu tháng) chu kỳ kinh tế tổng thể thay vì di chuyển với nó (như các chỉ số trùng làm) hoặc di chuyển về phía trước của nó (như chỉ số hàng đầu làm). chỉ số tụt chính bao gồm tỷ lệ thất nghiệp, cho vay tiêu dùng dư nợ cho vay kinh doanh xuất sắc, chi tiêu kinh doanh, lợi nhuận kinh doanh, giá trị ghi sổ của hàng tồn kho kinh doanh, chi phí đơn vị lao động, và chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
Definition - What does Lagging indicators mean
Economic and financial-market indicators which tend to change only after an economy has already changed, or has begun to follow a particular pattern or trend. They trail behind (usually by six months) the overall economic cycle instead of moving with it (as coincident indicators do) or moving ahead of it (as leading indicators do). Major lagging indicators include the unemployment rate, outstanding consumer loans, outstanding business loans, business spending, business profits, book value of business inventories, unit labor costs, and consumer price index (CPI).
Source: Lagging indicators là gì? Business Dictionary