Định nghĩa Letter of credit (L/C) là gì?
Letter of credit (L/C) là Thư tín dụng (L / C). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Letter of credit (L/C) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Bản cam kết trả tiền, bởi một người mua hoặc ngân hàng nhà nhập khẩu (gọi là ngân hàng phát hành) cho ngân hàng của người bán hoặc xuất khẩu (gọi tắt là ngân hàng chấp nhận, đàm phán ngân hàng, hoặc trả tiền ngân hàng). Một lá thư bảo lãnh tín dụng thanh toán một khoản tiền quy định tại một đồng tiền quy định, với điều kiện người bán đáp ứng các điều kiện chính xác xác định và nộp hồ sơ theo quy định trong vòng một khoảng thời gian cố định. Những tài liệu này hầu như luôn luôn bao gồm một dự luật sạch vận hoặc đường hàng không vận đơn, hóa đơn thương mại và giấy chứng nhận xuất xứ. Để thiết lập một thư tín dụng có lợi cho người bán hoặc xuất khẩu (gọi tắt là người thụ hưởng) người mua (gọi tắt là người nộp đơn hoặc tài khoản bên) hoặc trả số tiền nhất định (cộng với phí dịch vụ) lên phía trước cho ngân hàng phát hành, hoặc tín dụng thương lượng. Thư tín dụng là công cụ thương mại chính thức và được sử dụng thường mà người bán không sẵn sàng để mở rộng tín dụng cho người mua. Trong thực tế, một thư tín dụng thay thế mức độ tin cậy của một ngân hàng cho mức độ tin cậy của người mua. Do đó, hệ thống ngân hàng quốc tế đóng vai trò như một trung gian giữa nhà xuất khẩu và nhập khẩu xa xôi. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng không mất trên bất kỳ trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, tính xác thực của tài liệu, hoặc bất kỳ điều khoản khác trong hợp đồng mua bán. Kể từ khi unambiguity của các thuật ngữ được sử dụng trong việc viết một thư tín dụng có tầm quan trọng sống còn, các Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) đã gợi ý điều kiện cụ thể (gọi là Incoterms) mà hiện nay gần như chấp nhận rộng rãi và được sử dụng. Không giống như một hối phiếu đòi nợ, thư tín dụng là một công cụ nonnegotiable nhưng có thể chuyển nhượng với sự đồng ý của người nộp đơn. Mặc dù thư tín dụng đến trong rất nhiều loại, hai cái cơ bản nhất là (1) thư có thể hủy ngang-tín dụng của tín dụng và (2) lá thư không thể thu hồi tín dụng của tín dụng, trong đó có hai phiên bản (a) Xác nhận thư không thể thu hồi tín dụng và ( b) Không được-xác nhận bức thư không hủy ngang của tín dụng.
Definition - What does Letter of credit (L/C) mean
A written commitment to pay, by a buyer's or importer's bank (called the issuing bank) to the seller's or exporter's bank (called the accepting bank, negotiating bank, or paying bank). A letter of credit guarantees payment of a specified sum in a specified currency, provided the seller meets precisely-defined conditions and submits the prescribed documents within a fixed timeframe. These documents almost always include a clean bill of lading or air waybill, commercial invoice, and certificate of origin. To establish a letter of credit in favor of the seller or exporter (called the beneficiary) the buyer (called the applicant or account party) either pays the specified sum (plus service charges) up front to the issuing bank, or negotiates credit. Letters of credit are formal trade instruments and are used usually where the seller is unwilling to extend credit to the buyer. In effect, a letter of credit substitutes the creditworthiness of a bank for the creditworthiness of the buyer. Thus, the international banking system acts as an intermediary between far flung exporters and importers. However, the banking system does not take on any responsibility for the quality of goods, genuineness of documents, or any other provision in the contract of sale. Since the unambiguity of the terminology used in writing a letter of credit is of vital importance, the International Chamber Of Commerce (ICC) has suggested specific terms (called Incoterms) that are now almost universally accepted and used. Unlike a bill of exchange, a letter of credit is a nonnegotiable instrument but may be transferable with the consent of the applicant. Although letters of credit come in numerous types, the two most basic ones are (1) Revocable-credit letter of credit and (2) Irrevocable-credit letter of credit, which comes in two versions (a) Confirmed irrevocable letter of credit and (b) Not-confirmed irrevocable letter of credit.
Source: Letter of credit (L/C) là gì? Business Dictionary