Định nghĩa Letter of intent (LOI) là gì?
Letter of intent (LOI) là Thư mục đích (LOI). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Letter of intent (LOI) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Thỏa thuận tạm thời tóm tắt những điểm chính của một thỏa thuận đề xuất, hoặc xác nhận rằng một khóa học nhất định của hành động sẽ được thực hiện. Thông thường, nó không tạo thành một hợp đồng dứt khoát nhưng nghĩa mối quan tâm chính hãng trong việc tiếp cận đối tượng thỏa thuận cuối cùng để thẩm định, biết thêm chi tiết, hoặc thực hiện các điều kiện nhất định. Ngôn ngữ được sử dụng trong viết một lá thư về ý định có tầm quan trọng sống còn, và xác định cho dù đó chỉ là một biểu hiện của ý định hoặc một cam kết thực thi. Còn được gọi là 'bản ghi nhớ hiểu biết' hoặc 'precontract'.
Definition - What does Letter of intent (LOI) mean
Interim agreement that summarizes the main points of a proposed deal, or confirms that a certain course of action is going to be taken. Normally, it does not constitute a definitive contract but signifies a genuine interest in reaching the final agreement subject to due diligence, additional information, or fulfillment of certain conditions. The language used in writing a letter of intent is of vital importance, and determines whether it is only an expression of intent or an enforceable undertaking. Also called 'memorandum of understanding' or 'precontract'.
Source: Letter of intent (LOI) là gì? Business Dictionary