Định nghĩa Meeting là gì?
Meeting là Gặp gỡ. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Meeting - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Chính thức hoặc không chính thức lắp ráp thảo luận của các cá nhân gọi là để tranh luận một số vấn đề và các vấn đề, và đưa ra quyết định. các cuộc họp chính thức được tổ chức vào những thời điểm nhất định, tại một nơi nhất định, và thường có thời hạn theo một thoả thuận chương trình nghị sự. Trong một môi trường doanh nghiệp, họ được chia thành hai nhóm chính (1) cuộc họp tổ chức: bình thường một cuộc họp thường xuyên liên quan đến cổ đông (cổ đông) và quản lý, chẳng hạn như một cuộc họp hội đồng quản trị và Đại hội thường niên (AGM). (2) họp hoạt động: thường xuyên hoặc đột xuất họp quản lý và người lao động tham gia, chẳng hạn như một cuộc họp ủy ban, họp lập kế hoạch, và bán hàng đáp ứng. Một cuộc họp thường do một chủ tịch, bày và thảo luận được ghi lại trong một mẫu gọi là biên bản. Theo luật doanh nghiệp, hai loại chính của cuộc họp này là các cuộc họp nói chung và các cuộc họp đặc biệt hoặc đột xuất. Cuộc trao đổi này phải có số thành viên tối thiểu (gọi là đại biểu) có mặt để làm cho tác một cách hợp pháp. Quyết định (gọi tắt là Nghị quyết) được thực hiện trên cơ sở số phiếu biểu quyết các assenting và các bên bất đồng có thể tập hợp được. Theo học thuyết về trách nhiệm tập thể, quyết định thực hiện tại các cuộc họp này ràng buộc tất cả các thành viên cho dù hiện tại hay không. Tuy nhiên, một thiểu số bất đồng có thể áp dụng cho một tòa án để có một bộ giải quyết đã được thông qua sang một bên nếu nó được coi là không đúng thẩm quyền bất hợp pháp, bất công, hoặc siêu.
Definition - What does Meeting mean
Formal or informal deliberative assembly of individuals called to debate certain issues and problems, and to take decisions. Formal meetings are held at definite times, at a definite place, and usually for a definite duration to follow an agreed upon agenda. In a corporate setting, they are divided into two main groups (1) Organizational meeting: normally a regular meeting involving stockholders (shareholders) and management, such as a board meeting and annual general meeting (AGM). (2) Operational meeting: regular or ad hoc meeting involving management and employees, such as a committee meeting, planning meeting, and sales meeting. A meeting is typically headed by a chairperson, and its deliberations are recorded in a written form called minutes. Under corporate legislation, two main types of meetings are general meetings and special or extraordinary meetings. Such meetings must have a minimum number of members (called quorum) present to make the legally operative. Decisions (called resolutions) are made on the basis of number of votes the assenting and dissenting parties can muster. Under the doctrine of collective responsibility, decisions taken at these meetings bind all members whether present or not. However, a dissenting minority may apply to a court to have an already adopted resolution set aside if it is deemed illegal, iniquitous, or ultra vires.
Source: Meeting là gì? Business Dictionary