Object oriented programming (OOP)

Định nghĩa Object oriented programming (OOP) là gì?

Object oriented programming (OOP)Lập trình hướng đối tượng (OOP). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Object oriented programming (OOP) - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Lập trình mô hình rằng quan điểm một chương trình máy tính như một sự kết hợp của cấu trúc dữ liệu (gọi tắt là đối tượng) mà có thể trao đổi thông tin một cách tiêu chuẩn hóa, và có thể được kết hợp với nhau như module hoặc các khối. Mỗi đối tượng là độc lập (có thể được thay đổi mà không ảnh hưởng đến các khối khác), có thể chạy (thực hiện) bằng cách riêng của mình, và có thể được đan cài với các đối tượng khác. Objects tương tác với nhau bằng cách truyền thông tin giữa mỗi khác, và mỗi đối tượng chứa thông tin về bản thân (một tính chất gọi là đóng gói) và các đối tượng nó có thể tương tác với (một tài sản được gọi là thừa kế). ngôn ngữ chính OOP theo định hướng là C ++, Java, và Smalltalk.

Definition - What does Object oriented programming (OOP) mean

Programming paradigm that views a computer program as a combination of data structures (called objects) which can exchange information in a standardized manner, and can be combined with one another as modules or blocks. Each object is independent (can be changed without affecting other blocks), can run (execute) by itself, and can be interlocked with other objects. Objects interact by passing information among each other, and each object contains information about itself (a property called encapsulation) and the objects it can interact with (a property called Inheritance). Major OOP-oriented languages are C++, Java, and Smalltalk.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *