Định nghĩa Portfolio planning matrix là gì?
Portfolio planning matrix là Ma trận kế hoạch danh mục đầu tư. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Portfolio planning matrix - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Phân tích danh mục đầu tư kinh doanh kỹ thuật được sử dụng bởi các công ty lớn với các trung tâm lợi nhuận phân cấp được gọi là chiến lược kinh doanh đơn vị (SBU). Công ty nằm vị trí của mỗi SBU trên bàn Bốn tế bào (góc phần tư) được hình thành bằng cách làm một cây thánh giá với bốn cạnh bằng nhau, mỗi ô có một tên cụ thể và mô tả dựa trên thị phần và loại của thị trường: (1) dưới bên trái tế bào (có nhãn 'bò tiền mặt') chứa SBU đó tạo ra nhiều tiền hơn họ tiêu thụ vì cổ phần chi phối của họ về thị trường tăng trưởng chậm. (2) Các tế bào dưới bên trái (có nhãn 'sao') chứa SBU mà có thể không tạo ra thặng dư tiền mặt nhưng có nhiều khả năng trở thành con bò tiền vì cổ phiếu cao của họ về thị trường tăng trưởng cao. (3) Các tế bào trên bên phải (có nhãn 'dấu hỏi') chứa SBU có thể tiêu thụ một lượng lớn tiền mặt để duy trì khả thi vì lượng cổ phiếu thấp của họ về thị trường tăng trưởng cao. (4) Các tế bào dưới bên phải ( 'chó' dán nhãn) chứa SBU có thể tạo ra đủ tiền để tiếp tục tồn tại, nhưng giữ lời hứa của từng trở thành người chiến thắng vì cổ phiếu thấp của họ về thị trường tăng trưởng thấp. Được phát triển vào năm 1970 bởi các công ty tư vấn Boston Consulting Group (BCG), mục đích của phân tích này là để xác định SBU để đầu tư vào, mà để bán tháo, và đó phải đóng cửa. Còn được gọi là tăng trưởng ma trận phần.
Definition - What does Portfolio planning matrix mean
Business portfolio analysis technique used by large firms with decentralized profit centers called Strategic Business Units (SBU). The firm locates the position of each SBU on a four cell (quadrant) table formed by making a cross with four equal sides, each cell having a specific name and description based on its market share and type of market: (1) The lower left cell (labeled 'cash cows') contains SBUs that generate more cash than they consume because of their dominant shares of slow-growth markets. (2) The lower left cell (labeled 'stars') contains SBUs that may not generate a cash surplus but are likely to become cash cows because of their high shares of high-growth markets. (3) The upper right cell (labeled 'question marks') contains SBUs that consume large amounts of cash to remain viable because of their low shares of high-growth markets. (4) The lower right cell (labeled 'dogs') contains SBUs that may generate enough cash to keep on existing, but hold no promise of ever becoming winners because of their low shares of low-growth markets. Developed in 1970s by the consulting firm Boston Consulting Group (BCG), the purpose of this analysis is to identify which SBUs to invest into, which to sell off, and which to shut down. Called also growth share matrix.
Source: Portfolio planning matrix là gì? Business Dictionary