Tenancy in common

Định nghĩa Tenancy in common là gì?

Tenancy in commonThuê nhà chung. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Tenancy in common - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Phần sở hữu tài sản của hai thực thể trở lên có liên quan hoặc không liên quan (đồng thuê nhà) bằng cổ phiếu tương đương hoặc bất bình đẳng. Mỗi lượt chia sẻ đồng thuê nhà là trọn vẹn: không đồng thuê nhà có độc quyền bất cứ phần nào của tài sản và từng có quyền bình đẳng sở hữu toàn bộ tài sản. Không giống như trong một liên thuê nhà, không có đồng thuê nhà có quyền kiêm hưởng: những chia sẻ của một người đã chết đồng thuê nhà đi vào người thừa kế của mình (hoặc là ý chí) và không đồng thuê nhà còn sống sót (s). Tất cả các quyết định để phát triển, thế chấp, bán, hoặc sử dụng tài sản chỉ có thể được thực hiện chung bởi tất cả các đồng thuê nhà. Bất kỳ đồng thuê nhà (hoặc chủ nợ của mình), tuy nhiên, có thể khiếu nại lên tòa án để phân vùng tài sản trong giải quyết yêu cầu bồi thường. Xem suất cũng trọn vẹn.

Definition - What does Tenancy in common mean

Joint-ownership of property by two or more related or unrelated entities (co-tenants) in equal or unequal shares. Each co-tenant's share is undivided: no co-tenant has exclusive right to any portion of the property and each has equal right to possess the whole property. Unlike in a joint-tenancy, no co-tenant has right of survivorship: the share of a deceased co-tenant passes on to his or her heir (or as willed) and not to the surviving co-tenant(s). All decisions to develop, mortgage, sell, or use the property may only be made collectively by all co-tenants. Any co-tenant (or his or her creditor), however, may petition the courts to partition the property in settlement of a claim. See also undivided interest.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *