Định nghĩa Carrier là gì?
Carrier là Vận chuyển. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Carrier - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Một tàu sân bay, trong bối cảnh công nghệ di động là một công ty cung cấp dịch vụ di động. Thuật ngữ “vận chuyển” là viết tắt của hãng không dây. các điều khoản khác sử dụng mà tham khảo các điều tương tự bao gồm nhà điều hành mạng di động, nhà điều hành điện thoại di động, nhà điều hành điện thoại di động, công ty di động và nhà cung cấp dịch vụ không dây.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Một công ty tham vọng để trở thành một tàu sân bay thông thường bắt đầu bằng cách nộp đơn xin giấy phép phổ tần vô tuyến từ phía chính phủ. Các phổ tần vô tuyến hoặc dải tần số mà nó áp dụng cho phụ thuộc vào loại công nghệ các công ty có nhu cầu sử dụng. GSM (Global System for Mobile Communications) sử dụng một dải tần số khác nhau từ CDMA (Code Division Multiple Access). Các phạm vi tần số này thường được cung cấp bởi chính phủ để các bên liên quan thông qua đấu giá. Khi công ty thành công trong nỗ lực để trở thành một tàu sân bay không dây, nó sau đó có để xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết để cung cấp dịch vụ di động cho thuê bao của mình. Những dịch vụ này có thể dao động từ giọng nói, tin nhắn SMS, MMS, truy cập Web. Một số mạng lớn nhất trên thế giới (dựa trên số lượng thuê bao) bao gồm China Mobile, Vodafone, SingTel, America Movil, và Telefonica. Tại Mỹ, các tàu sân bay lớn nhất là Verizon và AT & T.
What is the Carrier? - Definition
A carrier, in the context of cellular technology is a company that provides mobile services. The term “carrier” is short for wireless carrier. Other terms used that refer to the same thing include mobile network operator, mobile phone operator, mobile operator, cellular company, and wireless service provider.
Understanding the Carrier
A company aspiring to become a carrier normally starts by applying for a radio spectrum license from the government. The radio spectrum or frequency range that it applies for depends on the kind of technology the company wishes to employ. GSM (Global System for Mobile Communications) utilizes a frequency range different from CDMA (Code Division Multiple Access). These frequency ranges are usually offered by the government to interested parties through auctions. When the company succeeds in its bid to become a wireless carrier, it then has to build the necessary infrastructure in order to offer mobile services to its subscribers. These services can range from voice, SMS, MMS, to Web access. Some of the biggest carriers in the world (based on the number of subscribers) include China Mobile, Vodafone, SingTel, America Movil, and Telefonica. In the US, the largest carriers are Verizon and AT&T.
Thuật ngữ liên quan
- Mobile Computing Promotion Consortium (MCPC)
- Mobile Computing Device (MCD)
- Code Division Multiple Access (CDMA)
- Signal
- Wireless Communications
- Wireless Fidelity (Wi-Fi)
- Public Switched Telephone Network (PSTN)
- Data Modeling
- Commit
- Clustering
Source: Carrier là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm