Cocooning

Định nghĩa Cocooning là gì?

CocooningBao bọc. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Cocooning - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Bao bọc là một thuật ngữ được sử dụng khi một người phân lập hoặc da chính mình từ môi trường xã hội bình thường và thay vào đó opts để nghỉ gia đình và xã hội ngày càng ít. Hành vi này thường được trưng bày khi một nhận thức môi trường xã hội như làm phiền, không thuận lợi, an toàn hoặc thậm chí không được hoan nghênh. Sự đổi mới nhanh chóng và tăng trưởng của công nghệ đóng góp vào sự gia tăng cá nhân được bao bọc mình trong ngôi nhà của mình và lựa chọn để giao tiếp qua Internet thay vì thông qua sự tương tác của con người bình thường. Bởi vì truyền thông và công nghệ giải trí đang rất sung mãn và có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu trong nhà bằng nhiều hình thức, ngày càng nhiều người đang sống trong sự cô lập về thể chất.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Thuật ngữ này được phổ biến bởi một nhà tư vấn tiếp thị và nhà văn tên là Faith Popcorn vào những năm 1990. Cô giải thích rằng có ba loại khác nhau của kén: kén xã hội hóa, các kén bọc thép và kén lang thang. Các kén xã hội hóa là một trong đó cung cấp sự riêng tư của gia đình cùng với khả năng xã hội hóa thông qua điện thoại di động và các phương tiện khác, trong khi một cái kén bọc thép thiết lập một rào cản vô hình để bảo vệ một người từ các mối đe dọa từ bên ngoài, chẳng hạn như tường lửa mạng và camera giám sát . Một kén lang thang, mặt khác, là một trong đó đi nhưng cung cấp một rào cản công nghệ bảo vệ một người từ môi trường, chẳng hạn như chạy bộ với tai nghe để tạo ra một thế giới riêng của âm thanh và một cái cớ để bỏ qua những người khác. Người ta thường sử dụng điện thoại thông minh theo cách này là tốt.

What is the Cocooning? - Definition

Cocooning is the term used when a person isolates or hides him or herself from the normal social environment and instead opts to stay home and socialize less and less. This behavior is usually exhibited when one perceives the social environment as disturbing, unfavorable, unsafe or even unwelcome. The rapid innovation and growth of technology contributed to an increase in individuals who are cocooning themselves in their homes and choosing to socialize over the Internet rather than through normal human interaction. Because communication and entertainment technology are very prolific and can be found anywhere inside the house in many forms, more and more people are living in physical isolation.

Understanding the Cocooning

This term was popularized by a marketing consultant and writer named Faith Popcorn in the 1990s. She explained that there are three different types of cocoon: the socialized cocoon, the armored cocoon and the wandering cocoon. The socialized cocoon is one that provides the privacy of the home along with the ability to socialize through cell phones and other media, while an armored cocoon establishes an invisible barrier to protect a person from threats from the outside, such as network firewalls and surveillance cameras. A wandering cocoon, on the other hand, is one that travels but provides a technological barrier that protects a person from the environment, such as jogging with headphones in order to create a private world of sounds and an excuse to ignore other people. People often use smartphones in this way as well.

Thuật ngữ liên quan

  • Facebook Obsessive Compulsive Disorder (FBOCD)
  • Social Media
  • Browser Modifier
  • Clickjack Attack
  • Conficker
  • Dropper
  • Expansion Bus
  • Backronym
  • Botnet
  • Chat Slang

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *