Định nghĩa Data Charging là gì?
Data Charging là Sạc dữ liệu. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Data Charging - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Sạc dữ liệu là số tiền tính vào tài khoản điện thoại di động để truy cập dữ liệu, mà trong nhiều trường hợp đề cập đến dữ liệu dựa trên Internet. Dữ liệu sạc có thể làm theo một trong hai mô hình:
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Với pay-as-you-sử dụng dữ liệu sạc chương trình, thuê bao được tính dựa trên một trong hai tổng số giờ sử dụng hoặc tổng số lượng dữ liệu tải về. Sau đó là dựa trên kích thước của trang web, bằng kilobyte hoặc MB. Do đó, các trang chỉ với văn bản là ít tốn kém hơn so với các trang web có hình ảnh. Với sự thiết lập sẵn sạc chương trình, thuê bao được đưa ra một giới hạn tải tối đa cho mỗi tháng. Ví dụ, kế hoạch dữ liệu của T-Mobile có 10 GB (Gigabyte) của truy cập web mỗi tháng. Người dùng có thể truy cập Internet thường xuyên như họ mong muốn cho đến khi chạm mức giới hạn 10 GB. Tuy nhiên, không có chi phí dư thừa do vượt quá giới hạn. Nhưng, tốc độ tải về của người dùng được cắt giảm cho đến khi chu kỳ thanh toán tiếp theo. Pay-as-you-sử dụng là dữ liệu rẻ hơn sạc chương trình cho người sử dụng chỉ thỉnh thoảng mới lên mạng. Tuy nhiên, đối với người dùng thường xuyên cập nhật Facebook, gửi tweets, duyệt web, xem YouTube và như vậy, tùy chọn này có thể đắt hơn.
What is the Data Charging? - Definition
Data charging is the amount charged to a mobile phone account for data access, which in most cases refers to Internet-based data. Data charging can follow either of two models:
Understanding the Data Charging
With the pay-as-you-use data charging scheme, subscribers are charged based on either the total amount of hours used or the total amount of data downloaded. The latter is based on the size of the Web page, in kilobytes or megabytes. Thus, pages with only text are less expensive than pages with images. With the pre-set charging scheme, subscribers are given a maximum download limit per month. For example, T-Mobile’s data plan features 10 GB (Gigabytes) of Web access per month. Users can access the Internet as often as they desire until hitting the 10 GB limit. However, there are no overage charges for exceeding the limit. But, the user's download speed is curtailed until the next billing cycle. Pay-as-you-use is the cheaper data charging scheme for users only occasionally going online. However, for users frequently updating Facebook, sending tweets, browsing the Web, watching YouTube and so on, this option may be more expensive.
Thuật ngữ liên quan
- Gigabyte (G or GByte)
- YouTube
- IEEE 802.11b
- IEEE 802.11e
- IEEE 802.11g
- IEEE 802.11x
- IEEE 802.1X
- Bell 212A
Source: Data Charging là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm