Định nghĩa Data Execution Prevention (DEP) là gì?
Data Execution Prevention (DEP) là Data Execution Prevention (DEP). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Data Execution Prevention (DEP) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Data Execution Prevention (DEP) là một tính năng bảo mật trong hệ điều hành có thể ngăn chặn các ứng dụng từ thực thi mã từ một vị trí bộ nhớ không thực thi. DEP là một phần cứng và công nghệ được thực thi phần mềm được thiết kế để bảo vệ chống lại khai thác đang dựa trên bộ nhớ. Nó lần đầu tiên được giới thiệu trong Windows XP Service Pack 2. Nó cũng có sẵn trong Linux và Mac OS.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
DEP hoạt động bằng cách thường xuyên quét đống bộ nhớ và ngăn xếp cho hành động nạp dữ liệu vào bộ nhớ. Các phần cứng được thực thi cơ chế DEP sử dụng CPU để đánh dấu tất cả các vị trí bộ nhớ được đánh dấu bằng một giá trị thuộc tính cho người không thực hiện. Khi một sự bất thường được phát hiện ở các địa điểm này về mặt thực thi mã, một ngoại lệ sẽ được gửi đến các cơ chế bảo mật hệ điều hành chính. Phần mềm thi chỉ kiểm tra DEP cho một ngoại lệ trong bảng chức năng của ứng dụng chính. Điều này cung cấp bảo vệ chống lại esploits bảo mật như tràn bộ đệm.
What is the Data Execution Prevention (DEP)? - Definition
Data execution prevention (DEP) is a security feature within operating system that prevents applications from executing code from a non-executable memory location. DEP is a hardware and software enforced technology designed to secure against memory-based code exploits. It was first introduced in Windows XP Service Pack 2. It is also available in Linux and the Mac OS.
Understanding the Data Execution Prevention (DEP)
DEP works by routinely scanning the memory heaps and stacks for actions of loading data into the memory. The hardware enforced DEP mechanism uses the CPU to mark all memory locations that are flagged with an attribute value for non-execution. Once an abnormality is detected in these locations in terms of code execution, an exception is sent to the primary OS security mechanism. Software enforced DEP only checks for an exception within the functions table of the primary application. This provides protection against security esploits like buffer overflow.
Thuật ngữ liên quan
- Buffer Overflow
- Operating System Security (OS Security)
- Memory
- Windows Live Mesh
- Three-Way Handshake
- Smitfraud
- Computer Fraud and Abuse Act (CFAA)
- Password Manager
- Remote Procedure Call (RPC)
- Onion Routing
Source: Data Execution Prevention (DEP) là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm