Database Front End

Định nghĩa Database Front End là gì?

Database Front EndCơ sở dữ liệu Front End. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Database Front End - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một kết thúc cơ sở dữ liệu trước đề cập đến giao diện người dùng hoặc ứng dụng cho phép truy cập vào bảng, cấu trúc hoặc dữ liệu thô được lưu trữ bên trong nó. Sự kết thúc phía trước giữ tiện ích lập trình ứng dụng toàn bộ cho dữ liệu, yêu cầu đầu vào và gửi nó đến các cơ sở dữ liệu back-end.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Mục tiêu chính của một cơ sở dữ liệu front-end là cung cấp một giao diện để lấy, lưu trữ và hiển thị dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu front-end thường hoạt động một cách độc lập của nó back-end. Cơ sở dữ liệu front-end và back-end thường được kết nối với nhau thông qua một giao diện chương trình ứng dụng (API) hoặc được cấu hình để truy cập trực tiếp. Hai ứng dụng có thể được các nhà cung cấp khác nhau hoặc các nền tảng phần mềm. Ví dụ, Microsoft Access có thể đóng vai trò như một front-end được kết nối với một back-end được tạo trong Microsoft SQL Server hoặc một phần mềm tương tự. Điều này cho phép chủ sở hữu của cơ sở dữ liệu để thay đổi front-end mà không cần phải thay đổi back-end hay những nội dung của nó.

What is the Database Front End? - Definition

A database front end refers to the user interface or application that enables accessing tabular, structured or raw data stored within it. The front end holds the entire application programming utility for data, requests input and sends it to the database back-end.

Understanding the Database Front End

The primary objective of a database front-end is to provide an interface to fetch, store and display data stored within the database. A database front-end typically works independently of its back-end. The database front-end and back-end are usually connected with each other through an application program interface (API) or are configured for direct access. The two applications can be of different vendors or software platforms. For example, Microsoft Access can serve as a front-end that is connected to a back-end created in Microsoft SQL Server or a similar software. This enables the database's owner to change the front-end without needing to change the back-end or its content.

Thuật ngữ liên quan

  • Front-End System
  • Front-End Developer
  • Front Office Application
  • Front and Back Ends
  • Back-End System
  • Data Modeling
  • Data
  • Commit
  • Clustering
  • Cardinality

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *