Định nghĩa Deep Packet Capture (DPC) là gì?
Deep Packet Capture (DPC) là Sâu Packet Capture (DPC). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Deep Packet Capture (DPC) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Chụp gói sâu (DPC) là quá trình chụp tất cả các gói dữ liệu đi qua hoặc từ một môi trường mạng. Nó là một loại lọc gói tin, phân tích và kỹ thuật khai thác gỗ giao thông sử dụng để gói chụp và xem đó thường không được phát hiện bởi một gói tiêu chuẩn giám sát hoặc giải pháp lọc.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
UBND huyện chủ yếu là một phân tích mạng, giám sát và kỹ thuật tối ưu hóa để đánh giá tất cả các gói khác nhau mà chảy trong một mạng hoặc thiết bị. Nó được thực hiện sử dụng phần mềm mạng chuyên, phần cứng hoặc một sự kết hợp của cả hai và thường là một thành phần của một bức tường lửa. DPC thường được thực hiện bởi nhà quản trị mạng hoặc quản trị hệ thống.
What is the Deep Packet Capture (DPC)? - Definition
Deep packet capture (DPC) is the process of capturing all of the data packets passing through or from a network medium. It is a type of packet filtering, analysis and traffic logging technique used to capture and view packets that typically aren’t detected by a standard packet monitoring or filtering solution.
Understanding the Deep Packet Capture (DPC)
DPC is primarily a network analysis, monitoring and optimization technique to evaluate all the different packets that flow within a network or device. It is implemented using specialized networking software, hardware or a combination of both and is usually a component of a firewall. DPC is generally performed by network administrators or system administrators.
Thuật ngữ liên quan
- Packet Capture
- Deep Packet Inspection (DPI)
- Network Monitoring
- Packet Analyzer
- Packet
- Packet Filtering
- Banker Trojan
- Binder
- Blended Threat
- Blind Drop
Source: Deep Packet Capture (DPC) là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm