Hamming Code

Định nghĩa Hamming Code là gì?

Hamming CodeHamming Mã. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Hamming Code - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một mã Hamming là một mã tuyến tính để phát hiện lỗi có thể phát hiện lên đến hai lỗi chút đồng thời và có khả năng sửa chữa các lỗi đơn bit. thông tin liên lạc đáng tin cậy được đảm bảo nếu khoảng cách Hamming giữa máy phát và máy thu nhỏ hơn hoặc bằng một.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Đang Hamming được phát minh bởi Richard Hamming vào năm 1950. Phương pháp này rất hữu ích cho một sự thay đổi chút duy nhất, đó là có thể xảy ra nhiều hơn hai hoặc nhiều thay đổi chút. Sự đơn giản của Mã Hamming làm cho chúng phù hợp để sử dụng trong bộ nhớ máy tính và sửa chữa đơn lỗi. Họ sử dụng một biến thể phát hiện hai lỗi gọi SECDED. Các mã này có một khoảng cách Hamming tối thiểu là ba, nơi sẽ phát hiện mã và sửa chữa sai sót duy nhất trong khi lỗi bit kép được phát hiện chỉ khi một sự điều chỉnh không cố gắng. Thêm một bit chẵn lẻ thêm làm tăng khoảng cách tối thiểu của mã Hamming để bốn, cho phép mã để phát hiện và các lỗi đơn đúng khi phát hiện đôi errors.Hamming ban đầu giới thiệu mã mà kèm Bốn bit dữ liệu thành bảy bit bằng cách thêm ba bit chẵn lẻ. Nó có thể dễ dàng được mở rộng đến tám và bốn bit mã bằng cách thêm một bit chẵn lẻ thêm trên đầu trang của từ mã hóa.

What is the Hamming Code? - Definition

A hamming code is a linear code for error detection that can detect up to two simultaneous bit errors and is capable of correcting single-bit errors. Reliable communication is assured if the hamming distance between the transmitter and receiver is less than or equal to one.

Understanding the Hamming Code

Hamming code was invented by Richard Hamming in 1950. The method is useful for a single bit change, which is more probable than two or more bit changes. The simplicity of hamming codes makes them suitable for use in computer memory and single-error correction. They use a double-error detection variant called SECDED. These codes have a minimum hamming distance of three, where the code detects and corrects single errors while double bit errors are detected only if a correction is not attempted. Adding an extra parity bit increases the minimum distance of the hamming code to four, which allows the code to detect and correct single errors while detecting double errors.Hamming initially introduced code that enclosed four data bits into seven bits by adding three parity bits. It can easily be extended to eight and four bit code by adding an extra parity bit on top of the encoded word.

Thuật ngữ liên quan

  • Algorithm
  • Binary Digit (Bit)
  • Bit
  • Byte
  • Hamming Distance
  • Encoding
  • Error Correction
  • Error Detection
  • Packet Collision Rate
  • Not Invented Here Syndrome (NIHS)

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *