Định nghĩa Infrastructure Layer là gì?
Infrastructure Layer là Lớp cơ sở hạ tầng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Infrastructure Layer - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Lớp cơ sở hạ tầng cho phép một hệ thống phần mềm để tương tác với bên ngoài hệ thống bằng cách nhận, lưu trữ và cung cấp dữ liệu khi có yêu cầu. Tuy nhiên, lớp cơ sở hạ tầng không phải là lớp duy nhất cho phép hệ thống để kết nối với các hệ thống khác. Ngoài ra còn có các thành phần khác tham gia vào quá trình kết nối. Ví dụ, một hệ thống phần mềm cần kết nối với một số thực thể bên ngoài như là một phần chức năng của mình. Trong bối cảnh của một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) cũng có thể cần phải kết nối với các API tiếp xúc bởi một hệ thống bên ngoài để xem các điện thoại thông minh khác nhau và dữ liệu cung cấp sẵn cho khách hàng.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Lớp cơ sở hạ tầng là một quan trọng, mặc dù không bắt buộc lớp trong một hệ thống phần mềm, đặc biệt là cho các hệ thống cần phải thường xuyên tương tác với các hệ thống bên ngoài. Lớp cơ sở hạ tầng quản lý hệ thống để hệ thống tương tác, lưu trữ dữ liệu đó là bên ngoài đến hệ thống và phục vụ cho các yêu cầu về dữ liệu thu hồi nhận được từ các lớp khác như các lớp kinh doanh. Lớp cơ sở hạ tầng còn được gọi là lớp kiên trì vì nó được sử dụng để lưu trữ vĩnh viễn dữ liệu. Các lớp thường xuyên tương tác với các lớp truy cập dữ liệu và có thể quản lý các truy vấn bằng văn bản để tương tác với các lớp truy cập dữ liệu trong kiến trúc phần mềm ba lớp. Ví dụ về các đối tượng trong một lớp cơ sở hạ tầng là SQLTables, SerialPorts, 3270 thiết bị đầu cuối và SQLBrokers. Lớp cơ sở hạ tầng là một công nghệ và nền tảng độc lập lớp.
What is the Infrastructure Layer? - Definition
The infrastructure layer enables a software system to interact with external systems by receiving, storing and providing data when requested. However, the infrastructure layer is not the sole layer that enables the system to connect with other systems. There are also other components involved in the connectivity process. For example, a software system needs to connect with several external entities as part of its functions. In the context of a telecom services provider, a customer relationship management (CRM) system may also need to connect with the APIs exposed by an external system in order to view the different smartphones and data offers available for customers.
Understanding the Infrastructure Layer
The infrastructure layer is an important, although optional layer in a software system, especially for systems that need to regularly interact with external systems. The infrastructure layer manages the system-to-system interactions, stores data that is external to the system and caters to requests for data retrieval received from the other layers such as the business layer. The infrastructure layer is also known as the persistence layer because it is used to permanently store data. The layer regularly interacts with the data access layer and can manage the queries written to interact with the data access layer in three-tier software architecture. Examples of objects within an infrastructure layer are SQLTables, SerialPorts, 3270 terminals and SQLBrokers. The infrastructure layer is a technology and platform-independent layer.
Thuật ngữ liên quan
- Network Infrastructure
- Application Infrastructure Provider (AIP)
- Infrastructure as a Service (IaaS)
- Software, Platform, Infrastructure Model (SPI Model)
- Infrastructure Software
- Companion Virus
- Destructive Trojan
- 3-D Software
- QuickTime
- MIDlet
Source: Infrastructure Layer là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm