Radio Frequency Monitoring (RFM)

Định nghĩa Radio Frequency Monitoring (RFM) là gì?

Radio Frequency Monitoring (RFM)Đài phát thanh Giám sát Tần số (RFM). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Radio Frequency Monitoring (RFM) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Giám sát tần số vô tuyến (RFM) là một công nghệ truyền thông không dây mà bao gồm ít nhất hai thành phần, mỗi khả năng phát hiện sự hiện diện hay vắng mặt của người kia. Tùy thuộc vào ứng dụng, một thành phần có thể ghi lại ngày tháng và thời gian các thành phần khác không nhận được một tín hiệu giám sát tần số vô tuyến (RF). Khi tín hiệu giám sát được một lần nữa nhận được, phù hợp với dữ liệu một lần nữa ghi nhận. RFM sử dụng công nghệ tương tự như RFID hoặc RFID.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Đài phát thanh tần số dao động là từ 30 KHz (kg hertz hay 1000 chu kỳ mỗi giây) và 300 GHz (Giga hertz hoặc 1,0 tỷ chu kỳ mỗi giây). Dòng điện xoay chiều (AC), không giống như dòng điện một chiều (DC), sở hữu một tài sản đặc biệt bởi tỏa ra sóng điện từ từ một dây dẫn; đây là nền tảng của công nghệ RF. tần số khác nhau lan truyền qua phương tiện khác nhau cho khoảng cách khác nhau; Ví dụ, một số tần số cao (HF; 3-30 MHz) và tần số rất cao (VHF; 30 MHz đến 300 MHz) Hệ thống có thể truyền tín hiệu của hơn 90 feet. Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của giám sát tần số vô tuyến là một công nghệ được sử dụng bởi các cơ quan thực thi pháp luật thành phố và quận. Họ theo dõi sự hiện diện hay vắng mặt của bị cáo là người chịu quản thúc tại gia. Các thiết bị bao gồm cả một vòng tay mắt cá chân và một trạm cơ sở giám sát. Ví dụ về các ngành công nghiệp khác sử dụng công nghệ này bao gồm:

What is the Radio Frequency Monitoring (RFM)? - Definition

Radio frequency monitoring (RFM) is a wireless communication technology that consists of at least two components, each capable of detecting the presence or absence of the other. Depending on the application, one component may record the date and time the other component fails to receive a monitoring radio frequency (RF) signal. When the monitoring signal is again received, matching data is again recorded. RFM uses the same technology as radio frequency identification or RFID.

Understanding the Radio Frequency Monitoring (RFM)

Radio frequency oscillation is between 30 KHz (kilo hertz or 1000 cycles per second) and 300 GHz (Giga hertz or 1.0 billion cycles per second). Alternating current (AC), unlike direct current (DC), possesses a special property by radiating electromagnetic waves from a conductor; this is the basis of RF technology. Different frequencies propagate through different medium for varying distances; for example, some high frequency (HF; 3 to 30 MHz) and very high frequency (VHF; 30 MHz to 300 MHz) systems may transmit signals of more than 90 feet. One of the most common uses of radio frequency monitoring is a technology used by city and county law enforcement agencies. They monitor the presence or absence of defendants who are subject to house arrest. The equipment includes both an ankle bracelet and a monitoring base station. Examples of other industries using this technology include:

Thuật ngữ liên quan

  • Radio Frequency Identification (RFID)
  • Radio Frequency Identification Tag (RFID Tag)
  • Beamforming
  • Hacking Tool
  • Geotagging
  • Mosaic
  • InfiniBand
  • Snooping Protocol
  • Botnet
  • Net Send

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *