Định nghĩa Law of markets là gì?
Law of markets là Pháp luật của thị trường. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Law of markets - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
Khái niệm kinh tế trong một nền kinh tế mở 'cung tạo ra nhu cầu riêng của mình.' Khi mọi người sản xuất và cung cấp hơn với một thị trường, họ sẽ tự động đòi hỏi nhiều hơn từ thị trường; do đó, tổng nguồn cung sẽ bằng với tổng nhu cầu, và các yếu tố sản xuất (đất đai, lao động, vốn) sẽ luôn được tận dụng tối đa. Đây lập luận rõ ràng âm thanh (vì GDP, cho dù đo như thu nhập, giá trị của chi phí, hoặc giá trị sản lượng, vẫn giữ nguyên) chưa được chứng minh một cách khoa học. Một lời giải thích khác được đưa ra bởi các chuyên gia kinh tế Anh, John Maynard Keynes (1883-1946), rằng giá trị của sản lượng dự kiến của hàng hóa và dịch vụ tương đương với mức tiêu thụ hoặc nhu cầu kế hoạch của họ. Đề xuất bởi người Pháp doanh nhân-nhà kinh tế Jean Baptiste Say (1767-1832), nó tạo cơ sở kinh tế phía cung. Còn được gọi là nguyên lý say.
Definition - What does Law of markets mean
Economic concept that in an open economy 'supply creates its own demand.' As people produce and supply more to a market, they automatically demand more from the market; therefore, total supply would be equal to the total demand, and factors of production (land, labor, capital) would always be fully utilized. This apparently sound argument (because GDP, whether measured as income, value of expenditure, or value of output, remains the same) has not been scientifically proved. An alternative explanation was given by the UK economist, John Maynard Keynes (1883-1946), that the value of planned output of goods and services is equal to the their planned consumption or demand. Proposed by the French businessman-economist Jean Baptiste Say (1767-1832), it forms the basis of supply side economics. Also called Say's law.
Source: Law of markets là gì? Business Dictionary