Law of large numbers

Định nghĩa Law of large numbers là gì?

Law of large numbersPháp luật của một số lượng lớn. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Law of large numbers - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Khái niệm thống kê rằng lớn hơn dân số mẫu (hoặc số quan sát) được sử dụng trong một thử nghiệm, chính xác hơn những dự đoán về hành vi của mẫu đó, và càng nhỏ thì độ lệch dự kiến ​​trong so sánh các kết quả. Như một nguyên tắc chung nó có nghĩa là, trong thời gian dài, trung bình (trung bình) của một chuỗi dài các quan sát có thể được thực hiện như dự toán tốt nhất của các 'giá trị thực' của một biến. Nói cách khác, những gì là không thể đoán trước và không chắc chắn trong trường hợp của một cá nhân là có thể dự đoán và thống nhất trong trường hợp của một nhóm lớn. Luật này là cơ sở cho sự mong đợi của có thể xảy ra tổn thất khi mà tỷ lệ phí bảo hiểm được tính toán. Còn được gọi là pháp luật của trung bình. Xem thêm luật số nhỏ và pháp luật của quy luật thống kê.

Definition - What does Law of large numbers mean

Statistical concept that larger the sample population (or the number of observations) used in a test, the more accurate the predictions of the behavior of that sample, and smaller the expected deviation in comparisons of outcomes. As a general principle it means that, in the long run, the average (mean) of a long series of observations may be taken as the best estimate of the 'true value' of a variable. In other words, what is unpredictable and chancy in case of an individual is predictable and uniform in the case of a large group. This law forms the basis for the expectation of probable-loss upon which insurance premium rates are computed. Also called law of averages. See also law of small numbers and law of statistical regularity.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *