Attack Vector

Định nghĩa Attack Vector là gì?

Attack VectorTấn công Vector. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Attack Vector - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một vector tấn công được định nghĩa là kỹ thuật, nhờ đó truy cập trái phép có thể đạt được với một thiết bị hoặc mạng của tin tặc cho các mục đích bất chính. Nói cách khác, nó được sử dụng cho tấn công hoặc khai thác mạng, máy tính hoặc thiết bị. vectơ tấn công giúp yếu tố trái phép để khai thác các lỗ hổng trong hệ thống hoặc mạng, bao gồm các yếu tố con người.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Ví dụ về các vectơ tấn công là đính kèm email, cửa sổ pop-up, lừa dối, phòng chat, virus và tin nhắn nhanh. Trong hầu hết các trường hợp, lập trình là tham gia sâu và nó hiếm khi thấy phương tiện phần cứng tham gia vào một vector tấn công. sự thiếu hiểu biết hoặc những điểm yếu của con người cũng được đưa vào sử dụng cho vector tấn công kỹ thuật. Ví dụ, trong một trường hợp lừa dối, người dùng được bị lừa vào làm suy yếu hệ thống hoặc mạng phòng thủ. phần mềm chống virus và tường lửa có thể cung cấp một số vectơ vệ hoặc tấn công khối chừng mực nào đó. Tuy nhiên, một kỹ thuật hoàn toàn cuộc tấn công chống hiện không có sẵn, như tin tặc đang không ngừng nâng cấp và cập nhật hướng tấn công của họ.

What is the Attack Vector? - Definition

An attack vector is defined as the technique by means of which unauthorized access can be gained to a device or a network by hackers for nefarious purposes. In other words, it is used for assaulting or exploiting a network, computer or device. Attack vectors help unauthorized elements to exploit the vulnerabilities in the system or network, including the human elements.

Understanding the Attack Vector

Examples of attack vectors are email attachments, pop-up windows, deception, chat rooms, viruses and instant messages. In most cases, programming is heavily involved and it is rare to see hardware means involved in an attack vector. Human ignorance or weaknesses are also put to use for engineering attack vectors. For example, in a case of deception, users are fooled into weakening the system or network defenses. Anti-virus software and firewalls could provide some defense or block attack vectors to some extent. However, a completely attack-proof technique is currently unavailable, as hackers are constantly upgrading and updating their attack vectors.

Thuật ngữ liên quan

  • Hack
  • Hacker
  • Virus
  • Attack Surface
  • Payload
  • Appending Virus
  • Banker Trojan
  • Binder
  • Blended Threat
  • Blind Drop

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *