Định nghĩa Computer Engineering là gì?
Computer Engineering là Kỹ thuật máy tính. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Computer Engineering - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Kỹ thuật máy tính đề cập đến việc nghiên cứu tích hợp kỹ thuật điện tử với khoa học máy tính để thiết kế và phát triển hệ thống máy tính và các thiết bị công nghệ khác. các chuyên gia kỹ thuật máy tính có chuyên môn trong một loạt các lĩnh vực đa dạng như thiết kế các phần mềm, kỹ thuật điện tử và phần mềm tích hợp và phần cứng.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Các kỹ thuật máy tính hạn thường bị nhầm lẫn với khoa học máy tính, nhưng hai thuật ngữ này là khác nhau. các nhà khoa học máy tính chịu trách nhiệm sản xuất điện và các phần mềm, trong khi các kỹ sư máy tính được đào tạo để thiết kế phần mềm và thực hiện và tích hợp phần mềm với các thành phần phần cứng. Kỹ thuật máy tính cũng bao gồm các kỹ sư, những người viết phần mềm đặc biệt cho vi điều khiển nhúng, thiết kế và phát triển cảm biến tương tự, thiết kế chip tích hợp rất quy mô lớn, và tạo ra các chương trình cho bảng mixed- và single-mạch. Các lĩnh vực kỹ thuật của khoa học máy tính cũng góp phần vào việc nghiên cứu robot đòi hỏi phải có hệ thống kỹ thuật số để theo dõi các thành phần điện như động cơ và cảm biến. Năm 1971, Đại học Case Western Reserve ở Cleveland giới thiệu kỷ luật bằng kỹ sư khoa học máy tính lần đầu tiên. các chương trình kỹ thuật máy tính tại rất phổ biến ở Hoa Kỳ và trên thế giới.
What is the Computer Engineering? - Definition
Computer engineering refers to the study that integrates electronic engineering with computer sciences to design and develop computer systems and other technological devices. Computer engineering professionals have expertise in a variety of diverse areas such as software design, electronic engineering and integrating software and hardware.
Understanding the Computer Engineering
The term computer engineering is often confused with computer science, but these two terms are different. Computer scientists are responsible for electrical and software manufacturing, while computer engineers are trained to design software and perform and integrate that software with hardware components. Computer engineering also includes the engineers who write firmware specifically for embedded microcontrollers, design and develop analog sensors, design very-large-scale integration chips, and create schemes for mixed- and single-circuit boards. The engineering field of computer sciences also contributes to robotic research that requires digital systems to monitor electrical components like motors and sensors. In 1971, Case Western Reserve University in Cleveland introduced the first ever computer science engineering degree discipline. Computer engineering programs are now common across the U.S. and the world.
Thuật ngữ liên quan
- Information Systems Security Engineer (ISSE)
- Network Support Engineer
- Computer Aided Software Engineering (CASE)
- Computer Science
- Institute of Electrical and Electronics Engineers (IEEE)
- C++ Software Engineer
- Microsoft Certified Systems Engineer (MCSE)
- Chief Information Officer (CIO)
- Certified Novell Engineer (CNE)
- Knowledge Engineer
Source: Computer Engineering là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm