Cognitive psychology

Định nghĩa Cognitive psychology là gì?

Cognitive psychologyTâm lý học nhận thức. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Cognitive psychology - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Hệ thống lý thuyết mà nói rằng hoạt động tinh thần và thể chất của con người có thể được giải thích về xử lý thông tin bằng máy tính, và nỗ lực để điều tra như thế nào tâm trí hoạt động bằng cách tập trung vào cách sinh nhận thức, ghi nhớ, suy nghĩ và học hỏi. Như một kỷ luật mới nổi, nó tích hợp các ý tưởng từ các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, nhận thức luận, ngôn ngữ học, toán học, khoa học thần kinh, và triết học. Nó khẳng định rằng (1) hành vi chỉ có thể được hiểu bằng cách nghiên cứu các quá trình thần kinh cơ bản, (2) sự tương tác giữa một sinh vật và môi trường của nó ảnh hưởng đến hành vi của nó cũng như kiến ​​thức của môi trường ảnh hưởng đến phản ứng tương lai của nó đối với môi trường, (3 ) như thế nào động vật cư xử có thể không được áp dụng trực tiếp cho việc nghiên cứu hành vi con người, nhưng làm thế nào máy học có thể được, (4) phát triển các chiến lược học tập và cấu trúc của môi trường học tập mang lại sự hiểu biết, (5) kiến ​​thức không phải là cái gì đó được thu hồi nhưng một cái gì đó được tạo ra bởi một người học dựa trên những gì người ấy đã biết, (6) một giảng viên nên tập trung vào khuyến khích thăm dò và hình thành kiến ​​thức, phát triển của bản án, và mua lại và tổ chức thông tin của người học. tâm lý học nhận thức dấu vết nó rễ để các quan sát của các nhà triết học Hy Lạp Socrates, Plato, và Aristotle. Trong thời hiện đại, nó nợ phát triển của nó chủ yếu là các tác phẩm của các nhà triết học người Đức Wilhelm Wundt (1832-1920), người ta tin rằng việc học không chỉ là một sự tích lũy các sự kiện và các sự kiện nhưng xảy ra khi sự hiểu biết đạt được, ông Mỹ đương đại William James (1842 -1910), người đã phát triển lý thuyết về bộ nhớ đa thành phần và các khái niệm về dòng ý thức, và Mỹ nhà tâm lý học Edward Chase Tolman (1886-1959), người là người đầu tiên cho rằng quá trình nhận thức phải được nghiên cứu để hiểu được hành vi. đóng góp quan trọng khác bao gồm nhà nghiên cứu Thụy Sĩ Jean Piaget (1896-1980) người, trong những năm 1940 và 1950, nghiên cứu phát triển nhận thức ở trẻ em và các lý thuyết được trình bày trong học tập, và Đức-Mỹ nghiên cứu Ulrich Neisser (1928-), người, trong những năm 1960, mô hình xử lý thông tin phát triển của bộ não con người, và vào năm 1967 đã viết sách giáo khoa đầu tiên về đề tài này (có tên 'Tâm lý học nhận thức'). Xem thêm kiến ​​tạo.

Definition - What does Cognitive psychology mean

System of theories which states that human mental and physical activity can be explained in terms of information processing by a computer, and attempts to investigate how mind works by focusing on how organisms perceive, remember, think and learn. As an emerging discipline, it integrates ideas from fields such as artificial intelligence, epistemology, linguistics, mathematics, neuroscience, and philosophy. It maintains that (1) behavior can only be understood by studying the underlying mental processes, (2) interaction between an organism and its environment influences its behavior as well as its knowledge of the environment which affects its future response to the environment, (3) how animals behave may not be applied directly to the study of human behavior, but how machines learn may be, (4) development of learning strategies and structuring of learning environments brings understanding, (5) knowledge is not something that is acquired but something that is created by a learner based on what he or she already knows, (6) an instructor should focus on encouraging exploration and knowledge formation, development of judgment, and acquisition and organization of information by the learner. Cognitive psychology traces it roots to the observations of the Greek philosophers Socrates, Plato, and Aristotle. In modern times, it owes its development mainly to the works of the German philosopher Wilhelm Wundt (1832-1920) who believed that learning is not merely an accumulation of facts and events but occurs when understanding is achieved, his US contemporary William James (1842-1910) who developed the theory of multi-component memory and the concept of streams of consciousness, and the US psychologist Edward Chase Tolman (1886-1959) who was first to argue that cognitive processes must be studied to understand behavior. Other major contributors include Swiss researcher Jean Piaget (1896-1980) who, during the 1940s and 1950s, studied cognitive development in children and presented theories of learning, and the German-US researcher Ulrich Neisser (1928- ) who, in the 1960s, developed information processing models of human brain, and in 1967 wrote the first textbook on the subject (titled 'Cognitive Psychology'). See also constructivism.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *