Insurance company rating

Định nghĩa Insurance company rating là gì?

Insurance company ratingGiá công ty bảo hiểm. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Insurance company rating - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Hệ thống được phát triển bởi các công ty A. Mỹ M. xuất sắc nhất & Company vào cuộc sống tỷ lệ, tổng giám (phi nhân thọ), và các công ty tái bảo hiểm trên cơ sở sức mạnh và điểm yếu của họ. Đó là: A ++ hoặc A + (Superior), A hoặc A- (Tuyệt vời), B ++ hoặc B (Rất tốt), B hoặc B (Fair), C ++ hoặc C (Marginal), C hoặc C- (Weak), D (Poor), E (Dưới sự giám sát điều tiết), D (Trong thanh lý), S (Đánh giá treo). Một công ty bảo hiểm phải có những đánh giá của B + hoặc tốt hơn để chỉ ra rằng nó là an toàn trong bốn lĩnh vực quan trọng: đầy đủ dự trữ (1) bảo lãnh phát hành, (2) kiểm soát chi phí, (3), và (4) các khoản đầu tư. Còn được gọi là giá tốt nhất.

Definition - What does Insurance company rating mean

System developed by the US firm A. M. Best & Company to rate life, general (non-life), and reinsurance companies on the basis of their strength and weaknesses. These are: A++ or A+ (Superior), A or A- (Excellent), B++ or B (Very good), B or B- (Fair), C++ or C (Marginal), C or C- (Weak), D (Poor), E (Under regulatory supervision), D (In liquidation), S (Rating suspended). An insurance company must have the rating of B+ or better to indicate that it is secure in four critical areas: (1) underwriting, (2) expense control, (3) reserve adequacy, and (4) investments. Also called Best's rating.

Source: ? Business Dictionary

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *