Định nghĩa Overdraft là gì?
Overdraft là Thấu chi. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Overdraft - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.
Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z
Giải thích ý nghĩa
1. sắp xếp cho vay theo đó ngân hàng mở rộng tín dụng lên đến một mức tối đa (gọi là hạn mức thấu chi) dựa vào đó một dòng điện (kiểm tra) của khách hàng tài khoản có thể viết séc hoặc rút tiền. Các hình thức phổ biến nhất của vay kinh doanh, một thấu chi là một loại xoay vay nơi tiền gửi (tín chỉ) có sẵn cho vay lại, và lãi được sạc chỉ trên mức thấu chi (ghi nợ) cân bằng hàng ngày. Đó là, tuy nhiên, cũng là một nhu cầu vay: cơ sở có thể bị hủy bỏ (và toàn bộ số tiền vượt trội 'gọi') bất cứ lúc nào bởi người cho vay theo quyết định của mình, mà không cần bất kỳ thông báo cảnh báo hoặc giải thích. Nếu thấu chi được bảo đảm bằng một tài sản hoặc tài sản, bên cho vay có quyền tịch thu tài sản thế chấp trong trường hợp chủ tài khoản không trả tiền. Cuộc gọi xảy ra thường nơi (1) xếp hạng tín dụng vay của rơi, (2) người cho vay có lý do để tin rằng người vay có thể đi vào mặc định, hoặc (3) vay chưa 'xoay' thấu chi một cách thỏa đáng và đã biến nó thành một nợ hardcore. Một thấu chi được chấp nhận chỉ trong một thời gian cố định (thường là một năm) sau đó nó được phải được thương lượng lại. Trong thực tế Mỹ (nơi nó được gọi là hạn mức tín dụng hoặc hạn mức tín dụng), người vay thường được yêu cầu duy trì từ 10 đến 20 phần trăm của các hạn mức thấu chi đã được phê duyệt như số dư tiền mặt trong tài khoản, và phải chứng minh tình hình tài chính không ngừng của mình bằng cách quản lý mà không thấu chi cho một hoặc khoảng thời gian hai tháng (gọi là thời gian dọn dẹp). Còn được gọi là thấu chi ngân hàng.
Definition - What does Overdraft mean
1. Loan arrangement under which a bank extends credit up to a maximum amount (called overdraft limit) against which a current (checking) account customer can write checks or make withdrawals. The most common form of business borrowing, an overdraft is a type of revolving loan where deposits (credits) are available for re-borrowing, and interest is charged only on the daily overdraft (debit) balance. It is, however, also a demand loan: the facility can be cancelled (and entire outstanding amount 'called') at any time by the lender at its discretion, without any warning notice or explanation. If the overdraft is secured by an asset or property, the lender has the right to foreclose on the collateral in case the account holder does not pay. Calls happen usually where the (1) borrower's credit rating falls, (2) lender has reason to believe the borrower may go into default, or (3) borrower has not 'revolved' the overdraft in a satisfactory manner and has turned it into a hardcore debt. An overdraft is approved only for a fixed period (usually one year) after which it is must be renegotiated. In the US practice (where it is called line of credit or credit Line), the borrower is often required to maintain 10 to 20 percent of the approved overdraft limit as cash balance in the account, and must demonstrate its continuing financial health by managing without the overdraft for a one or two-month period (called cleanup period). Also called bank overdraft.
Source: Overdraft là gì? Business Dictionary