Byte Order Mark (BOM)

Định nghĩa Byte Order Mark (BOM) là gì?

Byte Order Mark (BOM)Byte Order Mark (BOM). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Byte Order Mark (BOM) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Các dấu thứ tự byte (BOM) là một mẩu thông tin sử dụng để biểu thị rằng một tập tin văn bản sử dụng mã hóa Unicode, đồng thời cũng trao đổi endianness dòng văn bản. HĐQT không được hiểu như là một phần hợp lý của các dòng văn bản riêng của mình, nhưng đúng hơn là một chỉ vô hình vào đầu của nó. ký tự Unicode Trình tự đánh dấu của byte là U + FEFF.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Unicode là một nhóm các tiêu chuẩn phát triển trong những năm 1980 và những năm 90 để tích hợp tất cả các ngôn ngữ máy tính lớn vào một từ vựng mã hóa. Unicode đi kèm trong nhiều lần lặp lại, bao gồm cả UTF-8, UTF-16 và UTF-32 (mà sử dụng 8, 16 và 32 bit cho mỗi ký tự, tương ứng).

What is the Byte Order Mark (BOM)? - Definition

The byte order mark (BOM) is a piece of information used to signify that a text file employs Unicode encoding, while also communicating the text stream’s endianness. The BOM is not interpreted as a logical part of the text stream itself, but is rather an invisible indicator at its head. The byte order mark’s Unicode character is U+FEFF.

Understanding the Byte Order Mark (BOM)

Unicode is a group of standards developed in the 1980s and '90s in order to integrate all of the major computer languages into one coding lexicon. Unicode comes in several iterations, including UTF-8, UTF-16 and UTF-32 (which use 8, 16 and 32 bits per character, respectively).

Thuật ngữ liên quan

  • Unicode
  • Endian
  • Unicode Transformation Format (UTF)
  • Header
  • Big-Endian
  • Little-Endian
  • Middle-Endian
  • Eclipse Foundation
  • GNU General Public License (GPL)
  • FreeDOS

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *