Cooling Capacity Factor (CCF)

Định nghĩa Cooling Capacity Factor (CCF) là gì?

Cooling Capacity Factor (CCF)Công suất làm mát Factor (CCF). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Cooling Capacity Factor (CCF) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Yếu tố công suất làm mát (CCF) là một thước đo cho kiểm soát môi trường tạo ra bởi một công ty có tên Upsite. Các biện pháp CCF cách hiệu quả làm mát nguồn lực đang được sử dụng trong một trung tâm dữ liệu hoặc môi trường tương tự.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Tính CCF liên quan đến việc ghi nhận các cảnh quay vuông của một không gian và quyền lực tản. CCF sau đó sử dụng các năng lực và số đơn vị làm mát để đến với một phép đo toàn diện.

What is the Cooling Capacity Factor (CCF)? - Definition

The cooling capacity factor (CCF) is a metric for environmental controls created by a company called Upsite. The CCF measures how efficiently cooling resources are being used in a data center or similar environment.

Understanding the Cooling Capacity Factor (CCF)

Calculating the CCF involves noting the square footage of a space and power dissipation. The CCF then uses the capacity and number of units cooling to come up with a comprehensive measurement.

Thuật ngữ liên quan

  • In-Row Cooling
  • Liquid Cooling System (LCS)
  • Calibrated Vectored Cooling (CVC)
  • Water Cooling
  • Dynamic Smart Cooling
  • Data Center
  • Smart Grid
  • Data Infrastructure Hygiene
  • Data Center Management
  • Distributed Database

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *