Domain Name Dispute

Định nghĩa Domain Name Dispute là gì?

Domain Name DisputeTên miền tranh chấp. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Domain Name Dispute - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Tranh chấp tên miền là một khiếu nại pháp lý được thực hiện trên cơ sở là một tên miền (một chuỗi độc quyền của ngôn ngữ đó được đăng ký và công nhận bởi các Domain Name System) đã được không thích hợp và bất hợp pháp được sử dụng hoặc được giao. Tên miền thường được hợp pháp hóa trên cơ sở luật nhãn hiệu, mà khung cách thức mà các tranh chấp tên miền thường được xác nhận và giải quyết.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Hệ thống tên miền (DNS) được phát minh bởi một nhà khoa học máy tính có tên là Paul Mockapetris năm 1983. Mockapetris đã được giao nhiệm vụ tìm hiểu làm thế nào để cải thiện tên và địa chỉ hệ thống hiện có ARPANET, mà vào thời điểm đó đã được giám sát bởi Trung tâm Thông tin Mạng tại Viện nghiên cứu Stanford. Domain Name System mới khác với mô hình trước đó ARPANET của ở chỗ nó được tự động (chứ không phải là quản lý bởi một đội ngũ nhân viên kỹ thuật) và nó phân bố nhiệm vụ của mình thông qua mạng lớn hơn nhiều các máy chủ (SRI theo dõi tên và địa chỉ của nó trên một tập tin chủ duy nhất đó là phân phối và quản lý chung giữa các nhà quản lý).

What is the Domain Name Dispute? - Definition

A domain name dispute is a legal complaint made on the grounds that a domain name (a proprietary string of language that is registered and recognized by the Domain Name System) has been inappropriately and illegitimately used or assigned. Domain names are typically legitimized on the basis of trademark law, which frames the manner in which domain name disputes are generally validated and resolved.

Understanding the Domain Name Dispute

The Domain Name System (DNS) was invented by a computer scientist named Paul Mockapetris in 1983. Mockapetris was given the task of figuring out how to improve ARPANet’s existing name and address system, which at the time was overseen by the Network Information Center at the Stanford Research Institute. The new Domain Name System differed from ARPANet’s earlier model in that it was automated (rather than managed by a technical staff) and it distributed its tasks over a much larger network of servers (SRI tracked its names and addresses on a single master file that was distributed and collectively managed among administrators).

Thuật ngữ liên quan

  • Domain Name System (DNS)
  • Internet Protocol (IP)
  • Internet Protocol Address (IP Address)
  • Cybersquatting
  • Domain Name Registrar
  • Name Server
  • Digital Identity
  • Default Browser
  • Organic Search
  • Java Message Service (JMS)

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *