Enterprise Relationship Management (ERM)

Định nghĩa Enterprise Relationship Management (ERM) là gì?

Enterprise Relationship Management (ERM)Quản lý quan hệ doanh nghiệp (ERM). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Enterprise Relationship Management (ERM) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Quản lý quan hệ doanh nghiệp (ERM) là một thuật ngữ quá uốn cong để mô tả một chiến lược kinh doanh hoặc giải pháp, thường xuyên nhất được bán như một giải pháp phần mềm. ERM liên quan đến việc phân tích dữ liệu (data mining) để hiểu rõ hơn về mối quan hệ nội bộ doanh nghiệp, và khách hàng và khách hàng sử dụng các sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất. Mục tiêu là sự hài lòng của khách hàng lâu dài và tăng lợi nhuận.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

ERM có thể có nhiều hình thức vì nó giải quyết sự phức tạp của cả hai mối quan hệ doanh nghiệp nội bộ và bên ngoài, trong đó bao gồm: khách hàng, đối tác kinh doanh và kênh, cung cấp dịch vụ chuyên ngành, các nhà cung cấp, nhân viên, quản lý và giám đốc điều hành. Áp dụng ERM được mô tả là nhiều hơn một sự thay đổi văn hóa hơn là một sự thay đổi công nghệ như tập trung hơn được trao cho các khía cạnh nhân của quy trình kinh doanh và làm thế nào họ bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ doanh nghiệp.

What is the Enterprise Relationship Management (ERM)? - Definition

Enterprise Relationship Management (ERM) is an over-arching term to describe a business strategy or solution, most often sold as a software solution. ERM involves analyzing data (data mining) to better understand internal enterprise relationships, and customers and customer use of produced products or services. The goals are long-term customer satisfaction and increased profitability.

Understanding the Enterprise Relationship Management (ERM)

ERM can take many forms as it addressed the complexities of both internal and external enterprise relationships, which includes: customers, business and channel partners, specialized service providers, suppliers, employees, management and executives. Adopting ERM is described as more of a cultural change than a technological change as more focus is given to the human side of business processes and how they are affected by enterprise relationships.

Thuật ngữ liên quan

  • Enterprise Resource Planning (ERP)
  • Data Mining
  • Data Warehouse (DW)
  • Customer Relationship Management (CRM)
  • Partner Relationship Management (PRM)
  • Human Resources Management System (HRMS)
  • Supply Chain Management (SCM)
  • User Life Cycle Management
  • MultiValue Database
  • Card Not Present (CNP)

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *