Erasure Coding (EC)

Định nghĩa Erasure Coding (EC) là gì?

Erasure Coding (EC)Erasure Coding (EC). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Erasure Coding (EC) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Erasure mã hóa (EC) là một quá trình bảo vệ dữ liệu và lưu trữ thông qua đó một đối tượng dữ liệu được tách ra thành các thành phần / mảnh nhỏ hơn và mỗi người trong số những mảnh vỡ được mã hóa với dữ liệu đệm không cần thiết. EC biến đổi dữ liệu đối tượng mảnh vỡ thành những mảnh lớn hơn và sử dụng định danh đối tượng dữ liệu chính để phục hồi từng mảnh.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

EC chủ yếu có nguồn gốc từ một phương trình toán học: n = k + m

What is the Erasure Coding (EC)? - Definition

Erasure coding (EC) is a data protection and storage process through which a data object is separated into smaller components/fragments and each of those fragments is encoded with redundant data padding. EC transforms data object fragments into larger fragments and uses the primary data object identifier to recover each fragment.

Understanding the Erasure Coding (EC)

EC is primarily derived from a mathematical equation: n= k + m

Thuật ngữ liên quan

  • Encoding
  • Redundant Array of Independent Disks (RAID)
  • Cloud Storage
  • Data Protection
  • Memory Address
  • Alan Turing
  • Digital
  • Cumulative Incremental Backup
  • Data at Rest
  • Data Integrity

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *