Định nghĩa Fill Rate là gì?
Fill Rate là Tỷ lệ lấp đầy. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Fill Rate - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Tỷ lệ lấp đầy liên quan đến số lượng pixel mà một card màn hình có thể làm cho hoặc ghi vào bộ nhớ mỗi giây. Nó được đo bằng megapixel hoặc GigaPixels mỗi giây, mà là thu được bằng cách nhân tần số đồng hồ của đồ họa (GPU) chế biến bằng của số hoạt động raster (ROPs). GPU với lãi điền cao có khả năng hiển thị video ở độ phân giải cao hơn và tốc độ khung hình so với GPU với lãi điền thấp hơn. Không có tiêu chuẩn cho việc tính toán và báo cáo tỷ lệ lấp đầy, vì vậy công ty đã đưa ra những cách riêng của họ về tính toán nó. Một số nhân tần số đồng hồ bởi số lượng đơn vị kết cấu, trong khi những người khác nhân tần số bằng của số pixel pipeline. Dù phương pháp này, việc tính toán tạo ra một giá trị lý thuyết có thể có hoặc không có thể đại diện đầy đủ hiệu suất thực tế.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Tỷ lệ lấp đầy là một GPU giá hiệu suất tương ứng với khả năng của mình để làm cho pixel và sản xuất video chất lượng cao. Tỷ lệ lấp đầy thực tế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, bao gồm cả phần cứng hệ thống khác, và thậm chí trình điều khiển. Tỷ lệ lấp đầy đã được sử dụng như một chỉ số hiệu suất trong quá khứ, nhưng khi thay đổi công nghệ GPU, do đó, các chỉ số thực hiện. Sự phức tạp của một cảnh có thể được tăng thêm pixel overdrawing, mà sẽ xảy ra khi một đối tượng được vẽ trên khác, bao gồm nó lên. Sự phức tạp này là một sự lãng phí vì một trong những đối tượng bị che khuất khỏi tầm nhìn. Khi cảnh phức tạp hơn so với tỷ lệ lấp đầy có thể xử lý, tỷ lệ khung hình sẽ giảm xuống, làm cho hình ảnh để nói lắp.
What is the Fill Rate? - Definition
Fill rate refers to the number of pixels that a video card can render or write to memory every second. It is measured in megapixels or gigapixels per second, which is obtained by multiplying the clock frequency of the graphics processing unit (GPU) by the number of raster operations (ROPs). GPUs with higher fill rates are able to display video at higher resolutions and frame rates compared to GPUs with lower fill rates. There is no standard for calculating and reporting the fill rate, so companies have come up with their own ways of calculating it. Some multiply the clock frequency by the number of texture units, while others multiply the frequency by the number of pixel pipelines. Whatever the method, the calculation produces a theoretical value that may or may not fully represent real-world performance.
Understanding the Fill Rate
The fill rate is a GPU performance rating that corresponds to its ability to render pixels and produce high-quality video. The actual fill rate depends on a lot of factors, including other system hardware, and even drivers. The fill rate has been used as a performance indicator in the past, but as GPU technology shifts, so do the performance indicators. The complexity of a scene can be increased by overdrawing pixels, which happens when one object is drawn over another, covering it up. This complexity is a waste because one of the objects is obscured from view. When the scene is more complex than the fill rate can handle, the frame rate will drop, causing the visuals to stutter.
Thuật ngữ liên quan
- Pixel Pipelines
- Megapixel (MP)
- Frame Rate
- Bilinear Filtering
- Black Level
- Exchangeable Image File Format (EXIF)
- Multimedia Messaging Service (MMS)
- Desktop Video Conferencing (DTVC)
- Accelerated Graphics Port (AGP)
- Degenerate Strategy
Source: Fill Rate là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm