Định nghĩa Keyhole Mark-up Language (KML) là gì?
Keyhole Mark-up Language (KML) là Keyhole Mark-up Language (KML). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Keyhole Mark-up Language (KML) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Keyhole Markup Language (KML) là một ngôn ngữ đánh dấu dựa trên XML và hữu ích để mô tả và thực hiện 2D và hình dạng hình ảnh 3D trên trình duyệt HTML-based. KML, lần đầu tiên đưa ra như một công cụ để phục vụ cho việc ứng dụng Google Earth, được đặt tên là Keyhole sau khi công ty quản lý dự án này. Keyhole sau đó được củng cố vào Google vào năm 2004. Cái tên Keyhole cuối cùng đã được thay đổi để Google Earth.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Keyhole trinh sát quân sự vệ tinh đưa ra trong năm 1970 đã được sử dụng với mục đích chụp các bức ảnh mắt-in-the-sky sớm nhìn thấy trên Google Earth và các nhà cung cấp dịch vụ khác có liên quan. Công ty Keyhole đã thực sự được đặt tên theo các vệ tinh. 2D và 3D ứng dụng Web dựa thường sử dụng các định dạng tệp KML, trong đó nêu rõ nhiều tính năng suiting những loại ứng dụng. Ví dụ, KML bao gồm các tính năng như vị trí, mô hình 3D, mô tả văn bản, hình ảnh, hình dạng đa giác và các tính năng đồ họa khác. Một quan điểm máy ảnh được kết hợp với nhiều loại dữ liệu như tiêu đề, độ cao và độ nghiêng. Có rất nhiều biểu tượng chia sẻ giữa KML và GML, mà là một XML dựa ngôn ngữ đánh dấu dùng để mô tả đặc điểm địa lý.
What is the Keyhole Mark-up Language (KML)? - Definition
Keyhole Markup Language (KML) is a markup language based on XML and useful for describing and implementing 2D and 3D visual shapes on HTML-based browsers. KML, first launched as a tool to serve the Google Earth application, was named Keyhole after the company managing this project. Keyhole was later consolidated into Google in 2004. The name Keyhole was finally changed to Google Earth.
Understanding the Keyhole Mark-up Language (KML)
The Keyhole military reconnaissance satellites launched during 1970s were employed for the purpose of taking the earliest eye-in-the-sky photos seen on Google Earth and other related service providers. The company Keyhole was actually named after these satellites. The 2D and 3D Web based applications typically use the KML file format, which specifies many features suiting those types of applications. For instance, KML includes features like placemarks, 3D models, text descriptions, images, polygon shapes and other graphical features. A camera view is associated with multiple data types like heading, altitude and tilt. There are multiple shared symbols between KML and Geography Markup Language, which is another XML based markup language used to describe geographical features.
Thuật ngữ liên quan
- Markup Language
- Extensible Markup Language (XML)
- Java
- Hypertext Markup Language (HTML)
- HTML Tag
- Object-Oriented Programming (OOP)
- Commit
- Access Modifiers
- Acyclic
- Appending Virus
Source: Keyhole Mark-up Language (KML) là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm