Định nghĩa Malvertising là gì?
Malvertising là Quảng cáo độc hại. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Malvertising - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Quảng cáo độc hại là một hình thức độc hại của quảng cáo trên Internet sử dụng để lây lan malware.Malvertising thường được thực hiện bằng cách ẩn mã độc hại trong quảng cáo trực tuyến tương đối an toàn. Các quảng cáo này có thể dẫn một nạn nhân của nội dung không đáng tin cậy hoặc trực tiếp lây nhiễm máy tính của nạn nhân với phần mềm độc hại, có thể gây tổn hại hệ thống, truy cập thông tin nhạy cảm hoặc thậm chí kiểm soát máy tính thông qua access.Malvertising từ xa dựa trên dịch vụ xuất bản quảng cáo mạng xã hội hay những nội dung do người dùng cung cấp. Quảng cáo độc hại có thể bao gồm cài đặt sẵn chương trình độc hại thiết lập để ra mắt thông qua trọng tải tại ngày tháng và thời gian cụ thể.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Thông thường, quảng cáo cáo độc hại bao gồm các kịch bản tích cực đó được xây dựng để tải về phần mềm độc hại hoặc buộc nội dung không mong muốn vào máy tính của nạn nhân. Malvertisers chủ yếu sử dụng Flash và Adobe để lây lan phần mềm độc hại bởi vì cả hai ứng dụng đang rất phổ biến với người sử dụng Internet và rất dễ bị vulnerabilities.Malvertising an ninh là miễn dịch với các công cụ mã hóa như Adobe Shockwave Flash (SWF). quảng cáo độc hại chứa Flash ActionScript khai thác mã mà hư SWF file. Các công cụ SWFIntruder là một bộ phân tích giúp các quản trị viên bảo mật phần mềm phát hiện cáo độc hại. Nó được phát triển bởi công nghệ Dự án ứng dụng bảo vệ Open Web (OWASP) .Ad rotators sử dụng Geotargeting để chạy malvertisements gán trước, mà người dùng mục tiêu từ các nước cụ thể và tấn công phức tạp hơn nữa detection.Because cáo độc hại được bao gồm trong các trang web và các file SWF, công cụ chống phần mềm độc hại phải được sử dụng để tác động có hại Avert cáo độc hại của, vì những lý do sau đây:
What is the Malvertising? - Definition
Malvertising is a malicious form of Internet advertising used to spread malware.Malvertising is usually executed by hiding malicious code within relatively safe online advertisements. These ads can lead a victim to unreliable content or directly infect a victim's computer with malware, which may damage a system, access sensitive information or even control the computer through remote access.Malvertising relies on social network advertising or user-supplied content publishing services. Malvertising may include preinstalled malicious programs set to launch through payloads at specific dates and times.
Understanding the Malvertising
Usually, malvertising ads include active scripts that are built to download malware or force undesirable content to the victim's computer. Malvertisers primarily use Flash and Adobe to spread malware because both applications are very popular with Internet users and highly prone to security vulnerabilities.Malvertising is immune to encryption tools like Adobe's Shockwave Flash (SWF). Malicious ads contain Flash ActionScript exploit code that corrupts SWF files. The SWFIntruder tool is an analysis kit that helps software security administrators detect malvertising. It was developed by the Open Web Application Security Project (OWASP).Ad rotators use geotargeting technology to run preassigned malvertisements, which target users from specific countries and further complicate attack detection.Because malvertising is included in websites and SWF files, anti-malware tools must be used to avert malvertising's harmful effects, for the following reasons:
Thuật ngữ liên quan
- Internet
- Virus
- Advertising
- Online Advertising
- Online Marketing
- Malicious Software (Malware)
- Anti-Malware
- Geotargeting
- Cybercrime
- Social Networking Site (SNS)
Source: Malvertising là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm