Multiprotocol Label Switching (MPLS)

Định nghĩa Multiprotocol Label Switching (MPLS) là gì?

Multiprotocol Label Switching (MPLS)Multiprotocol Label Switching (MPLS). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Multiprotocol Label Switching (MPLS) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Multiprotocol chuyển mạch nhãn (MPLS) là một cơ chế được sử dụng trong cơ sở hạ tầng mạng máy tính để tăng tốc độ thời gian cần một gói dữ liệu chảy từ nút này sang nút khác. Nó cho phép các mạng máy tính được nhanh hơn và dễ dàng hơn để quản lý bằng cách sử dụng nhãn con đường ngắn thay vì địa chỉ mạng dài cho định tuyến các gói mạng.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

MPLS chủ yếu thực hiện và sử dụng nhãn cho việc ra quyết định định tuyến. Cơ chế chuyển mạch nhãn dựa trên phép các gói tin mạng chảy vào bất kỳ giao thức. MPLS hoạt động bằng cách gán một nhãn duy nhất hoặc định danh cho mỗi gói tin mạng. Nhãn bao gồm các thông tin bảng định tuyến, chẳng hạn như điểm đến địa chỉ IP, băng thông và các yếu tố khác cũng như IP nguồn và thông tin socket. Router chỉ có thể tham khảo các nhãn để đưa ra quyết định định tuyến chứ không phải nhìn vào gói. MPLS hỗ trợ IP, asynchronous transfer Mode (ATM), frame relay, đồng bộ Mạng quang (SONET) và mạng Ethernet-based. MPLS được thiết kế để được sử dụng trên cả hai mạng chuyển mạch gói và các mạng chuyển mạch kênh.

What is the Multiprotocol Label Switching (MPLS)? - Definition

Multiprotocol label switching (MPLS) is a mechanism used within computer network infrastructures to speed up the time it takes a data packet to flow from one node to another. It enables computer networks to be faster and easier to manage by using short path labels instead of long network addresses for routing network packets.

Understanding the Multiprotocol Label Switching (MPLS)

MPLS primarily implements and uses labels for making routing decisions. The label-based switching mechanism enables the network packets to flow on any protocol. MPLS operates by assigning a unique label or identifier to each network packet. The label consists of the routing table information, such as the destination IP address, bandwidth and other factors as well as source IP and socket information. The router can refer only to the label to make the routing decision rather than looking into the packet. MPLS supports IP, Asynchronous Transfer Mode (ATM), frame relay, Synchronous Optical Networking (SONET) and Ethernet-based networks. MPLS is designed to be used on both packet-switched networks and circuit-switched networks.

Thuật ngữ liên quan

  • IP Network
  • Multiprotocol Over ATM (MPOA)
  • Asynchronous Transfer Mode (ATM)
  • Synchronous Optical Networking (SONET)
  • Label Switching Router (LSR)
  • Pseudowire (PW)
  • MPLS VPN
  • IEEE 802.11
  • Active Directory Management (AD Management)
  • Winipcfg

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *