Object-Oriented Modeling (OOM)

Định nghĩa Object-Oriented Modeling (OOM) là gì?

Object-Oriented Modeling (OOM)Object-Oriented Modeling (OOM). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Object-Oriented Modeling (OOM) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Hướng đối tượng mẫu (OOM) là việc xây dựng các đối tượng sử dụng một tập hợp các đối tượng có chứa các giá trị được lưu trữ trong các biến Ví dụ tìm thấy trong một đối tượng. Không giống như các mô hình được ghi lại theo định hướng, các giá trị hướng đối tượng hoàn toàn chịu các đối tượng.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Mô hình hướng đối tượng là quá trình chuẩn bị và thiết kế những gì mã của mô hình sẽ thực sự trông như thế nào. Trong giai đoạn xây dựng hoặc lập trình, kỹ thuật xây dựng mô hình được thực hiện bằng cách sử dụng một ngôn ngữ mà hỗ trợ các mô hình lập trình hướng đối tượng.

What is the Object-Oriented Modeling (OOM)? - Definition

Object-oriented modeling (OOM) is the construction of objects using a collection of objects that contain stored values of the instance variables found within an object. Unlike models that are record-oriented, object-oriented values are solely objects.

Understanding the Object-Oriented Modeling (OOM)

Object-oriented modeling is the process of preparing and designing what the model’s code will actually look like. During the construction or programming phase, the modeling techniques are implemented by using a language that supports the object-oriented programming model.

Thuật ngữ liên quan

  • Object-Oriented Programming (OOP)
  • Object-Oriented Programming Language (OOPL)
  • Object-Relational Database (ORD)
  • Object-Relational Database Management System (ORDBMS)
  • Companion Virus
  • Destructive Trojan
  • 3-D Software
  • QuickTime
  • MIDlet
  • Application Portfolio

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *