Raw Device Mapping (RDM)

Định nghĩa Raw Device Mapping (RDM) là gì?

Raw Device Mapping (RDM)Mapping Device thô (RDM). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Raw Device Mapping (RDM) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Lập bản đồ thiết bị thô (RDM) là một phương pháp ảo hóa đĩa trong VMware cho phép máy ảo để sử dụng một số đơn vị (LUN) thiết bị logic lưu trữ được kết nối trực tiếp đến một máy ảo trong một mạng khu vực lưu trữ (SAN). kết nối trực tiếp này có thể tăng hiệu suất truy cập đĩa trong I / O hoạt động chuyên sâu.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Lập bản đồ thiết bị thô là một trong hai phương án rằng các máy chủ VMware có thể sử dụng để lưu trữ truy cập. Phương pháp khác là Virtual Machine System (VMFS) File. VMware khuyến VMFS đối với hầu hết các ứng dụng.

What is the Raw Device Mapping (RDM)? - Definition

Raw device mapping (RDM) is a method of disk virtualization in VMware that allows virtual machines to use a storage logical unit number (LUN) device to be directly connected to a virtual machine in a storage area network (SAN). This direct connection can boost disk access performance in I/O-intensive operations.

Understanding the Raw Device Mapping (RDM)

Raw device mapping is one of two schemes that VMware servers can use to access storage. The other method is Virtual Machine File System (VMFS). VMware recommends VMFS for most applications.

Thuật ngữ liên quan

  • VMware
  • Virtual Machine (VM)
  • Virtual Machine Cluster (VM Cluster)
  • VMware Virtual Machine File System (VMware VMFS)
  • Logical Unit Number (LUN)
  • Citrix Server
  • Application Virtualization
  • Clean Computing
  • Desktop Virtualization
  • Full Virtualization

Source: ? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *