Định nghĩa Three-Tier Application là gì?
Three-Tier Application là Ứng dụng ba-Tier. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Three-Tier Application - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Một ứng dụng ba lớp là một loại hình cụ thể của kiến trúc n-tier. Trong trường hợp của kiến trúc ba tầng, các tầng như sau:
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
N-tier biểu thị một khái niệm công nghệ phần mềm sử dụng cho việc thiết kế và thực hiện hệ thống phần mềm sử dụng kiến trúc client / server chia thành nhiều tầng. Đây tách riêng thiết kế và thực hiện phức tạp, do đó cho phép khả năng mở rộng của hệ thống được triển khai. Trong một ứng dụng ba lớp, các tương tác người dùng được quản lý bởi lớp trình bày, trong đó cung cấp một kết thúc trước dễ hoạt động. Các quy tắc kinh doanh được quản lý bởi các tầng kinh doanh, kiểm soát và điều hành toàn bộ khung ứng dụng. Các dữ liệu cơ bản được lưu trữ và phục vụ bởi các tầng lưu trữ dữ liệu, hay còn gọi là kiên trì dữ liệu. Ba tầng đang lỏng lẻo với nhau, với giao diện được xác định trước và ổn định. tách này cho phép thay đổi đáng kể xảy ra trong việc thiết kế, thực hiện và quy mô của mỗi tầng, mà không ảnh hưởng đến tầng khác. Các quy tắc kinh doanh được loại bỏ từ khách hàng và được thực hiện trong máy chủ ứng dụng, hay còn gọi là lớp trung lưu. Các máy chủ ứng dụng đảm bảo rằng các quy tắc kinh doanh được xử lý một cách chính xác. Nó cũng đóng vai trò như một trung gian giữa các ứng dụng client và server cơ sở dữ liệu. Ưu điểm của một ứng dụng ba lớp trên một ứng dụng hai tầng là các mô đun gia tăng. Điều này cho phép việc thay thế bất kỳ tầng mà không ảnh hưởng đến tầng khác và việc tách chức năng kinh doanh liên quan đến từ chức năng cơ sở dữ liệu liên quan đến. Cuối cùng, một ứng dụng ba lớp làm tăng đáng kể cân bằng tải của hệ thống, khả năng mở rộng cho hiệu suất và bảo trì.
What is the Three-Tier Application? - Definition
A three-tier application is a specific type of n-tier architecture. In the case of three-tier architecture, the tiers are as follows:
Understanding the Three-Tier Application
N-tier denotes a software engineering concept used for the design and implementation of software systems using client/server architecture divided into multiple tiers. This decouples design and implementation complexity, thus allowing for the scalability of the deployed system. In a three-tier application, the user interaction is managed by the presentation tier, which provides an easy-to-operate front end. The business rules are managed by the business tier, which controls and operates the entire application framework. The underlying data is stored and served by the data storage tier, also known as data persistence. The three tiers are loosely coupled to each other, with predetermined and stable interfaces. This decoupling allows for significant changes to occur within the design, implementation and scale of each tier, without impacting the other tiers. The business rules are removed from the client and are executed in the application server, also known as the middle tier. The application server ensures that the business rules are processed correctly. It also serves as an intermediary between the client application and database server. The advantage of a three-tier application over a two-tier application is the added modularity. This allows for the replacement of any tier without affecting the other tiers and the separation of business-related functions from database-related functions. Finally, a three-tier application significantly increases a system's load balancing, scalability for performance and maintainability.
Thuật ngữ liên quan
- 3-D Software
- Software Engineering
- Multi-Tier Application
- Client/Server Architecture
- Database (DB)
- Client-Server Model
- Webware
- Load Balancing
- Number of Tiers (N-tier)
- Commit
Source: Three-Tier Application là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm