Định nghĩa Virtual Memory (VM) là gì?
Virtual Memory (VM) là Bộ nhớ ảo (VM). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Virtual Memory (VM) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Bộ nhớ ảo (VM) là một tính năng được phát triển cho các hạt nhân của hệ điều hành (OS) mà mô phỏng bộ nhớ chính bổ sung như RAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) hoặc lưu trữ đĩa. Kỹ thuật này liên quan đến việc thao tác và quản lý bộ nhớ bằng cách cho phép tải và thực hiện các chương trình lớn hơn hoặc nhiều chương trình cùng một lúc. Nó cũng cho phép mỗi chương trình để hoạt động như thể nó có bộ nhớ vô hạn, và thường được xem là chi phí hiệu quả hơn so với việc mua thêm RAM.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Trong những năm 1940 và 1950, trước khi VM, các chương trình lớn thực hiện logic để quản lý lưu trữ sơ cấp và thứ cấp. Quá trình này được gọi là bọc. Khi một chương trình là lớn hơn bộ nhớ lưu trữ, thủ tục cho phép các bộ phận của chương trình mà không được tiếp tục sử dụng được đối xử như một lớp phủ. Mỗi lớp phủ riêng sẽ ghi đè lên lớp phủ hiện tại trong bộ nhớ. Các lập trình cho bọc là mở rộng. Một trong những lý do chính cho việc tạo máy ảo không được cho bộ nhớ chính thêm nhưng để dễ lập trình. Đến năm 1969 hiệu quả của bộ nhớ ảo được thực hiện; và nó trở nên thực hiện rộng rãi.
What is the Virtual Memory (VM)? - Definition
Virtual memory (VM) is a feature developed for the kernel of an operating system (OS) that simulates additional main memory such as RAM (random access memory) or disc storage. This technique involves the manipulation and management of memory by allowing the loading and execution of larger programs or multiple programs simultaneously. It also allows each program to operate as if it had infinite memory, and is often considered more cost effective than purchasing additional RAM.
Understanding the Virtual Memory (VM)
In the 1940s and 1950s, prior to VM, large programs implemented logic to manage primary and secondary storage. The process was called overlaying. When a program was bigger than memory storage, the procedure allowed parts of the program that were not continuously used to be treated as an overlay. Each individual overlay would overwrite current overlay in memory. The programming for overlaying was extensive. One of the main reasons for creating VM was not for additional primary memory but for ease of programming. By 1969 the effectiveness of virtual memory was realized; and it became widely implemented.
Thuật ngữ liên quan
- Random Access Memory (RAM)
- Hard Disk Drive (HDD)
- Memory Management Unit (MMU)
- Read-Only Memory (ROM)
- Virtual Channel Memory (VCM)
- Virtual Shared Memory (VSM)
- Thrashing
- Pixel Pipelines
- Bypass Airflow
- Equipment Footprint
Source: Virtual Memory (VM) là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm