Định nghĩa Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2) là gì?
Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2) là Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2) - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2) là một chính sách bảo mật cho mạng không dây dưới IEEE 802.11. Thuật toán này được hình dung để đối phó với các vấn đề bảo mật dữ liệu phải đối mặt bởi các mạng có dây truyền thống trong những ngày đầu của Internet. Nó được giới thiệu như là một phần có thẩm quyền chuẩn 802.11 IEEE chính sách trong tháng 9 năm 1999.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Wireless Equivalent Privacy 2 là một nâng cao để WEP, và đưa vào dự thảo đầu tiên của 802.11i chính sách. Đó là thực hiện được trên phần cứng mà không thể xử lý WPA hoặc WPA2, và là việc cung cấp an toàn chính của giao thức IPv6. Trong khi các thuật toán bảo mật WEP sử dụng các giá trị quan trọng lên đến 64 bit, WEP2 giá trị quan trọng có thể lên đến 128 bit. Mục đích của nó là để ngăn chặn các lỗ hổng của mạng chống lại các cuộc tấn công chính brute force. WEP2 là một phần mở rộng ngắn ngủi của WEP vì nó trở nên rõ ràng rằng các thuật toán WEP là không hiệu quả trên nhiều cấp độ do đó, một số bản sửa lỗi đã được thực hiện. Sự kế thừa cho WEP2 là WPA (Wi-Fi Protected Access).
What is the Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2)? - Definition
Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2) is a security policy for wireless networks under IEEE 802.11. This algorithm was envisioned to counter the data confidentiality issues faced by traditional wired networks in early days of the Internet. It was introduced as a standard authorized part of 802.11 IEEE policies in September 1999.
Understanding the Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2)
Wireless Equivalent Privacy 2 was an enhancement to WEP, and included in the earliest drafts of 802.11i policies. It was implementable on hardware which was unable to handle WPA or WPA2, and is the major security provision of the IPv6 protocol. While WEP security algorithms used key values up to 64 bits, WEP2 key values could be up to 128 bits. Its purpose was to stop the vulnerability of network against brute force key attacks. WEP2 was a short-lived extension of WEP because it became clear that the WEP algorithm was inefficient on many levels so a number of fixes were done. The successor to WEP2 is WPA (Wi-Fi Protected Access).
Thuật ngữ liên quan
- Wired Equivalent Privacy (WEP)
- Wireless Network Security
- Wireless Access Point (WAP)
- IEEE 802.1X
- Internet Privacy
- Banker Trojan
- Binder
- Blended Threat
- Blind Drop
- Browser Modifier
Source: Wired Equivalent Privacy 2 (WEP2) là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm